Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin làm bài.

Lấy một điểm O nằm trong tam giác ABC. Hãy vẽ hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với tâm phối cảnh là điểm O và tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\).

Đề bài

Lấy một điểm O nằm trong tam giác ABC. Hãy vẽ hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với tâm phối cảnh là điểm O và tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào tỉ số đồng dạng để vẽ hình.

Lời giải chi tiết

Lấy các điểm A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Nối các điểm A’, B’, C’, ta được tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với tâm phối cảnh là điểm O và tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Khái niệm tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang.

Phân tích bài toán và hướng dẫn giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, phân tích các dữ kiện đã cho và tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Dựa trên các kiến thức đã học, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2)

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với AB // CD, M là trung điểm AD, N là trung điểm BC.
  2. Chứng minh MN // AB // CD:

    Gọi P là giao điểm của AN và BD. Vì AB // CD nên ta có: ∠PAB = ∠PCD (so le trong). ∠PBA = ∠PDC (so le trong). Do đó, tam giác PAB đồng dạng với tam giác PCD (g.g). Suy ra AP/PC = BP/PD = AB/CD.

    Xét tam giác ABD, M là trung điểm AD, P là giao điểm của AN và BD. Áp dụng định lý Thales, ta có: MP // AB. Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm BC, P là giao điểm của AN và BD. Áp dụng định lý Thales, ta có: NP // CD.

    Vì MP // AB và NP // CD mà AB // CD nên MP // NP. Do đó, M, N, P thẳng hàng, hay MN // AB // CD.

  3. Chứng minh MN = (AB + CD) / 2:

    Vì MP // AB nên MP = AB/2 (đường trung bình của tam giác ABD). Tương tự, vì NP // CD nên NP = CD/2 (đường trung bình của tam giác BCD).

    Do đó, MN = MP + NP = AB/2 + CD/2 = (AB + CD) / 2.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về tứ giác và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 6 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập về tứ giác trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2

Lời khuyên khi giải bài tập về tứ giác

Khi giải bài tập về tứ giác, học sinh nên:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.
  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 4 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tứ giác và các tính chất của chúng. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8