Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 35 vở thực hành Toán 8

Giải bài 2 trang 35 vở thực hành Toán 8

Giải bài 2 trang 35 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 35 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\).

Đề bài

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó, em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính \({25^2},{35^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 35 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Lời giải chi tiết

Ta có \({\left( {10a + 5} \right)^2} = {\left( {10a} \right)^2} + 2.10a.5 + {5^2}\)

\( = 100{a^2} + 100a + 25 = 100a\left( {a + 1} \right) + 25.\)

Quy tắc tính nhẩm: Muốn tính bình phương của một số có tận cùng là 5, ta bỏ chữ số 5 ở tận cùng, được số a, rồi tính tích \(a\left( {a + 1} \right)\), sau đó viết 25 vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Áp dụng

Để tính \({25^2}\), ta tính \(100.2.3 = 600\), rồi viết tiếp 25 vào bên phải, ta được kết quả là 625.

Để tính \({35^2}\), ta tính \(100.3.4 = 1200\), rồi viết tiếp 25 vào bên phải, ta được kết quả là 1225.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 35 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 35 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 2 trang 35 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 35

Bài 2 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Thu gọn đa thức: Học sinh cần áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và quy tắc nhân đơn thức với đa thức để thu gọn đa thức về dạng đơn giản nhất.
  2. Tìm bậc của đa thức: Sau khi thu gọn đa thức, học sinh cần xác định bậc của đa thức dựa trên số mũ cao nhất của biến.
  3. Thực hiện phép cộng, trừ đa thức: Học sinh cần cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng trong đa thức để tìm được đa thức kết quả.
  4. Thực hiện phép nhân đa thức: Học sinh cần áp dụng quy tắc nhân phân phối để nhân các đơn thức và đa thức với nhau.
  5. Thực hiện phép chia đa thức: Học sinh cần sử dụng phương pháp chia đa thức để tìm được thương và số dư.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 35

Ví dụ: Thu gọn đa thức sau: A = 3x2 - 2x + 5x2 - 7x + 1

Giải:

A = (3x2 + 5x2) + (-2x - 7x) + 1

A = 8x2 - 9x + 1

Vậy đa thức A sau khi thu gọn là 8x2 - 9x + 1.

Các dạng bài tập thường gặp

  • Bài tập thu gọn đa thức: Yêu cầu thu gọn các đa thức phức tạp, có nhiều biến và nhiều đơn thức.
  • Bài tập tìm bậc của đa thức: Yêu cầu tìm bậc của các đa thức sau khi đã thu gọn.
  • Bài tập cộng, trừ đa thức: Yêu cầu thực hiện các phép cộng, trừ đa thức với các hệ số và bậc khác nhau.
  • Bài tập nhân đa thức: Yêu cầu nhân các đa thức với nhau, chú ý áp dụng đúng quy tắc nhân phân phối.
  • Bài tập chia đa thức: Yêu cầu chia đa thức cho đa thức, tìm thương và số dư.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập về đa thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
  • Thực hành thường xuyên để rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra lại kết quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 2 trang 35 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8