Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 86 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 86 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 86 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 8. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 86 trong Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em nắm vững kiến thức.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

Câu 1 trang 86

    Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 5cm, CA = 6cm. Bộ ba độ dài nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng là 2.

    A. 2cm, 2,5cm, 3cm.

    B. 4cm, 5cm, 6cm.

    C. 8cm, 10cm, 12cm.

    D. 6cm, 8cm, 10cm.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tỉ số các cạnh của tam giác để lựa chọn được phương án đúng

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: $\frac{8}{4}=\frac{10}{5}=\frac{12}{6}=2$ nên bộ ba trong câu C là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.

    => Chọn đáp án C.

    Câu 2 trang 86

      Với hai tam giác bất kì ABC và DEF thỏa mãn $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$, khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. $\Delta CAB\backsim \Delta DEF$.

      B. $\Delta ABC\backsim \Delta EFD$.

      C. $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.

      D. $\Delta BAC\backsim \Delta FED$.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC và tam giác DEF có $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$(c.g.c), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{D}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{E}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{F}$ nên $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.

      => Chọn đáp án C.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1 trang 86
      • Câu 2 trang 86
      • Câu 3 trang 86

      Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

      Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 5cm, CA = 6cm. Bộ ba độ dài nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng là 2.

      A. 2cm, 2,5cm, 3cm.

      B. 4cm, 5cm, 6cm.

      C. 8cm, 10cm, 12cm.

      D. 6cm, 8cm, 10cm.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tỉ số các cạnh của tam giác để lựa chọn được phương án đúng

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{8}{4}=\frac{10}{5}=\frac{12}{6}=2$ nên bộ ba trong câu C là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.

      => Chọn đáp án C.

      Với hai tam giác bất kì ABC và DEF thỏa mãn $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$, khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. $\Delta CAB\backsim \Delta DEF$.

      B. $\Delta ABC\backsim \Delta EFD$.

      C. $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.

      D. $\Delta BAC\backsim \Delta FED$.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC và tam giác DEF có $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF},\widehat{BAC}=\widehat{FDE}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$(c.g.c), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{D}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{E}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{F}$ nên $\Delta BCA\backsim \Delta EFD$.

      => Chọn đáp án C.

      Với hai tam giác bất kì ABC và MNP thỏa mãn \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\), khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.

      B. $\Delta ABC\backsim \Delta NPM$.

      C. $\Delta ABC\backsim \Delta PNM$.

      D. $\Delta ACB\backsim \Delta NPM$.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC và tam giác MNP có \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$(g.g), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{P}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{N}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{N}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.

      => Chọn đáp án A.

      Câu 3 trang 86

        Với hai tam giác bất kì ABC và MNP thỏa mãn \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\), khẳng định nào sau đây là đúng?

        A. $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.

        B. $\Delta ABC\backsim \Delta NPM$.

        C. $\Delta ABC\backsim \Delta PNM$.

        D. $\Delta ACB\backsim \Delta NPM$.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác

        Lời giải chi tiết:

        Xét tam giác ABC và tam giác MNP có \(\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$(g.g), ta có các cặp đỉnh tương ứng $\widehat{A}$ và $\widehat{P}$, $\widehat{B}$ và $\widehat{N}$, $\widehat{C}$ và $\widehat{N}$ nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.

        => Chọn đáp án A.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 86 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 86 Vở thực hành Toán 8 tập 2

        Trang 86 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, trước hết, chúng ta cần nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan.

        Phần 1: Ôn tập lý thuyết cần thiết

        Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng thường xuất hiện trong các câu hỏi trắc nghiệm trang 86:

        • Đa thức: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
        • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
        • Bất đẳng thức: Các tính chất của bất đẳng thức, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
        • Phương trình bậc nhất một ẩn: Định nghĩa, cách giải phương trình.

        Phần 2: Giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm

        Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 86 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

        Câu 1: (Đề bài câu hỏi trắc nghiệm)

        Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, sử dụng các công thức và lý thuyết đã học. Ví dụ: Áp dụng hằng đẳng thức (a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 để khai triển biểu thức và tìm đáp án đúng.)

        Câu 2: (Đề bài câu hỏi trắc nghiệm)

        Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, sử dụng các công thức và lý thuyết đã học.)

        ...(Tiếp tục giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm còn lại)

        Phần 3: Mở rộng và luyện tập thêm

        Sau khi đã giải xong các câu hỏi trắc nghiệm trang 86, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

        1. Bài tập 1: (Đề bài bài tập)
        2. Bài tập 2: (Đề bài bài tập)
        3. ...(Các bài tập luyện tập khác)

        Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm

        Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra trắc nghiệm, các em cần lưu ý một số điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời.
        • Sử dụng các kiến thức và công thức đã học để giải bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
        • Nếu không chắc chắn, hãy loại trừ các phương án trả lời sai trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

        Phần 5: Ứng dụng của kiến thức trong thực tế

        Kiến thức về đa thức, bất đẳng thức và phương trình bậc nhất một ẩn có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực kinh tế, các mô hình toán học thường được sử dụng để dự đoán xu hướng thị trường và tối ưu hóa lợi nhuận. Trong lĩnh vực kỹ thuật, các phương trình toán học được sử dụng để thiết kế và xây dựng các công trình.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        (a+b)^2Bình phương của một tổng
        (a-b)^2Bình phương của một hiệu
        a^2 - b^2Hiệu hai bình phương
        ...(Các công thức khác)...(Mô tả)

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 86 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8