Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 16 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 16 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho hai đa thức \(A = {x^2}{y^2} - ax{y^2} + 3{y^2} - xy + b\) và

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = {x^2}{y^2} - ax{y^2} + 3{y^2} - xy + b\) \(B = c{x^2}{y^2} + 2x{y^2} - d{y^2} + 4\) , trong đó a, b, c, d là các số thực. Biết rằng \(A + B = - 2{x^2}{y^2} + 3{y^2} - xy - 1\) . Hãy tìm các số a, b, c và d.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 16 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) đa thức: Muốn cộng (hay trừ) đa thức, ta nối các đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{A + B = \left( {{x^2}{y^2}\; - ax{y^2}\; + 3{y^2}\; - xy + b} \right) + \left( {c{x^2}{y^2}\; + 2x{y^2}\; - d{y^2}\; + 4} \right)}\\\begin{array}{l}A + B = {x^2}{y^2}\; - ax{y^2}\; + 3{y^2}\; - xy + b + c{x^2}{y^2}\; + 2x{y^2}\; - d{y^2}\; + 4\\A + B = \left( {{x^2}{y^2} + c{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - ax{y^2}\; + 2x{y^2}} \right) + \left( {3{y^2}\; - d{y^2}} \right) - xy + \left( {b + 4} \right)\\A + B = \left( {1 + c} \right){x^2}{y^2}\; + \left( {2 - a} \right)x{y^2}\; + \left( {3 - d} \right){y^2}\; - xy + \left( {b + 4} \right).\end{array}\end{array}\)

Theo đề bài,

\(\begin{array}{l}\left( {1 + c} \right){x^2}{y^2}\; + \left( {2 - a} \right)x{y^2}\; + \left( {3 - d} \right){y^2}\; - xy + \left( {b + 4} \right)\\ = - 2{x^2}{y^2}\; + 3{y^2}\; - xy - 1.\end{array}\)

So sánh hệ số của các hạng tử đồng dạng ở hai vế, ta có:

 \(1 + c = - 2\) (hệ số của \({x^2}{y^2}\) ), suy ra \(c = - 3;\)

 \(3 - d = 3\) (hệ số của \({y^2}\) ), suy ra \(d = 0;\)

 \(2 - a = 0\) (hệ số của \(x{y^2}\) ), suy ra \(a = 2;\)

 \(b + 4 = - 1\) (hệ số tự do), suy ra \(b = - 5\) .

Vậy đáp số của bài toán là \(a = 2,b = - 5,c = - 3\) \(d = 0\) .

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 16 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép toán với đa thức, hoặc các bài toán liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, và các phương pháp phân tích đa thức như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, hoặc nhóm các số hạng.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 16

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 7 trang 16 trong Vở thực hành Toán 8. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và các đề bài tương tự, chúng ta có thể dự đoán một số dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Thực hiện các phép toán với đa thức

Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải quyết, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép toán với đa thức, chú ý đến dấu và bậc của đa thức.

  • Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)
  • Lời giải: (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

Đây là một trong những dạng bài tập quan trọng trong chương trình Toán 8. Học sinh cần sử dụng các phương pháp phân tích đa thức như:

  • Đặt nhân tử chung: Ví dụ: ax + bx = x(a + b)
  • Sử dụng hằng đẳng thức: Ví dụ: a2 - b2 = (a - b)(a + b)
  • Nhóm các số hạng: Ví dụ: ax + ay + bx + by = a(x + y) + b(x + y) = (x + y)(a + b)

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

Lời giải: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2)

Dạng 3: Bài toán ứng dụng

Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đa thức để giải quyết các bài toán thực tế. Trong trường hợp này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến đa thức, và xây dựng phương trình hoặc biểu thức phù hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết (Giả định bài tập cụ thể)

Giả sử bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 8 yêu cầu:

Bài 7: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  1. a) 3x2 + 6x
  2. b) x2 - 9
  3. c) x2 + 4x + 4

Lời giải:

  1. a) 3x2 + 6x: Đặt nhân tử chung 3x, ta có: 3x2 + 6x = 3x(x + 2)
  2. b) x2 - 9: Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2, ta có: x2 - 9 = (x - 3)(x + 3)
  3. c) x2 + 4x + 4: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập về đa thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức và các phép toán với đa thức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán nếu cần thiết.

Tổng kết

Bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức và các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8