Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 13 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 13 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai phân thức \(\frac{{{x^2} + 5{\rm{x}}}}{{(x - 10)({x^2} + 10{\rm{x}} + 25)}}\) và \(\frac{{{x^2} + 10{\rm{x}}}}{{{x^4} - 100{{\rm{x}}^2}}}\).

Đề bài

Cho hai phân thức \(\frac{{{x^2} + 5{\rm{x}}}}{{(x - 10)({x^2} + 10{\rm{x}} + 25)}}\)\(\frac{{{x^2} + 10{\rm{x}}}}{{{x^4} - 100{{\rm{x}}^2}}}\).

a) Rút gọn hai phân thức đã cho. Kí hiệu P và Q là hai phân thức nhận được.

b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức P và Q.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 13 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Muốn rút gọn một phân thức ta tìm nhân tử chung của tử thức và mẫu thức rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({x^2} + 5x = x(x + 5)\)\((x - 10)({x^2} + 10x + 25) = (x - 10){(x + 5)^2}\).

Do đó \(P = \frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 10} \right){{\left( {x + 5} \right)}^2}}} = \frac{x}{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\).

Ta có: \({x^2} + 10x = x(x + 10)\)\({x^4} - 100{x^2} = {x^2}({x^2} - 100) = {x^2}(x - 10)\left( {x + 10} \right)\).

Do đó \(Q = \frac{{x(x + 10)}}{{{x^2}(x + 10)(x - 10)}} = \frac{1}{{x(x - 10)}}\).

b) \(P = \frac{x}{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\); \(Q = \frac{1}{{x\left( {x - 10} \right)}}\) có mẫu thức chung là \(x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)\).

Do đó \(P = \frac{x}{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)\(Q = \frac{1}{{x\left( {x - 10} \right)}} = \frac{{x + 5}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 13 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương, công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thông thường, các bài toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương sẽ yêu cầu tính diện tích hoặc thể tích. Để làm được điều này, học sinh cần áp dụng đúng các công thức đã học.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 4 trang 13. Giả sử bài toán yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Lời giải sẽ như sau:

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Thay số: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 4 trang 13, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và cách giải:

  • Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sử dụng công thức: Sxq = 2 x (chiều dài + chiều rộng) x chiều cao
  • Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Sử dụng công thức: Stp = Sxq + 2 x (diện tích đáy)
  • Tính diện tích toàn phần của hình lập phương: Sử dụng công thức: Stp = 6 x cạnh2
  • Tính thể tích của hình lập phương: Sử dụng công thức: V = cạnh3

Mẹo giải bài tập hình học hiệu quả

Để giải các bài tập về hình học một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình sẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải.
  • Ghi nhớ các công thức: Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích là yếu tố quan trọng để giải quyết bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các đồ vật hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương (ví dụ: thùng carton, hộp quà).
  • Tính toán dung tích của các vật chứa hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương (ví dụ: bể nước, thùng chứa).
  • Ứng dụng trong kiến trúc và xây dựng.

Kết luận

Bài 4 trang 13 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng đúng các công thức và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8