Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 65 Vở thực hành? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất.
Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gây khó khăn, đặc biệt là với các dạng bài tập trắc nghiệm. Vì vậy, chúng tôi đã tập hợp đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Không có tứ giác nào mà không có góc tù.
B. Nếu tứ giác có ba góc nhọn thì góc còn lại là góc tù.
C. Nếu tứ giác có hai góc tù thì hai góc còn lại phải nhọn.
D. Không có tứ giác nào có ba góc tù.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về tứ giác.
Lời giải chi tiết:
• Khẳng định A sai vì có thể xảy ra trường hợp tứ giác mà không có góc tù.
Chẳng hạn như hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông, tức là hình chữ nhật không có góc tù.
• Khẳng định B.
Tứ giác có ba góc nhọn thì tổng số đo của ba góc bé hơn:
Khi đó, góc còn lại sẽ lớn hơn: \(360^\circ - 270^\circ = 90^\circ .\)
Do đó, góc còn lại là góc tù nên khẳng định B đúng.
• Khẳng định C sai vì có thể xảy ra trường hợp tứ giác có hai góc tù, một góc vuông và một góc nhọn.
Ví dụ: Tứ giác ABCD có \(\widehat A = 100^\circ ;\widehat B = 100^\circ ;\widehat C = 90^\circ ;\widehat D = 70^\circ \).
• Khẳng định D sai vì có thể xảy ra trường hợp tứ giác có ba góc tù.
Ví dụ: Tứ giác MNPQ có \(\widehat M = 100^\circ ;\widehat N = 110^\circ ;\widehat P = 120^\circ ;\widehat Q = 30^\circ \).
Vậy khẳng định B là đúng.
=> Chọn đáp án B.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
b) Tứ giác có hai cặp cạnh bằng nhau là hình bình hành.
c) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
d) Tứ giác có ba cạnh bằng nhau là hình thoi.
Phương pháp giải:
Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học.
Lời giải chi tiết:
• Khẳng định a) sai vì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau thì chưa chắc tứ giác đó là hình bình hành.
• Khẳng định b) sai vì tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành, còn tứ giác có hai cặp cạnh bằng nhau thì chưa khẳng định được là hình bình hành.
• Khẳng định c) đúng.
Tứ giác có ba góc vuông thì số đo của góc còn lại là: \(360^\circ - 3.90^\circ = 90^\circ \).
Khi đó, số đo của góc còn lại cũng là góc vuông.
Do đó, tứ giác đã cho có bốn góc vuông nên tứ giác đó là hình chữ nhật.
• Khẳng định d) sai vì tứ giác có bốn cạnh bằng nhau mới là hình thoi.
Vậy khẳng định c) đúng; các khẳng định a), b), d) sai.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình chữ nhật.
b) Tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh song song và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
d) Tứ giác có hai cạnh song song và hai cạnh còn lại bằng nhau là hình bình hành.
Phương pháp giải:
Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học.
Lời giải chi tiết:
a) Tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Nên tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình chữ nhật.
Do đó khẳng định a) đúng.
b) Tứ giác có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau là hình bình hành.
Nên tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành.
Do đó khẳng định b) là đúng.
c) Tứ giác có hai cạnh song song là hình thang.
Hình thang có và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Nên tứ giác có hai cạnh song song và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Do đó khẳng định c) đúng.
d) Tứ giác có hai cạnh song song và hai cạnh còn lại bằng nhau nhưng không song song thì không là hình bình hành.
Do đó khẳng định d) sai.
Vậy các khẳng định a), b), c) đúng; khẳng định d) sai.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Không có tứ giác nào mà không có góc tù.
B. Nếu tứ giác có ba góc nhọn thì góc còn lại là góc tù.
C. Nếu tứ giác có hai góc tù thì hai góc còn lại phải nhọn.
D. Không có tứ giác nào có ba góc tù.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về tứ giác.
Lời giải chi tiết:
• Khẳng định A sai vì có thể xảy ra trường hợp tứ giác mà không có góc tù.
Chẳng hạn như hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông, tức là hình chữ nhật không có góc tù.
• Khẳng định B.
Tứ giác có ba góc nhọn thì tổng số đo của ba góc bé hơn:
Khi đó, góc còn lại sẽ lớn hơn: \(360^\circ - 270^\circ = 90^\circ .\)
Do đó, góc còn lại là góc tù nên khẳng định B đúng.
• Khẳng định C sai vì có thể xảy ra trường hợp tứ giác có hai góc tù, một góc vuông và một góc nhọn.
Ví dụ: Tứ giác ABCD có \(\widehat A = 100^\circ ;\widehat B = 100^\circ ;\widehat C = 90^\circ ;\widehat D = 70^\circ \).
• Khẳng định D sai vì có thể xảy ra trường hợp tứ giác có ba góc tù.
Ví dụ: Tứ giác MNPQ có \(\widehat M = 100^\circ ;\widehat N = 110^\circ ;\widehat P = 120^\circ ;\widehat Q = 30^\circ \).
Vậy khẳng định B là đúng.
=> Chọn đáp án B.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
b) Tứ giác có hai cặp cạnh bằng nhau là hình bình hành.
c) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
d) Tứ giác có ba cạnh bằng nhau là hình thoi.
Phương pháp giải:
Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học.
Lời giải chi tiết:
• Khẳng định a) sai vì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau thì chưa chắc tứ giác đó là hình bình hành.
• Khẳng định b) sai vì tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành, còn tứ giác có hai cặp cạnh bằng nhau thì chưa khẳng định được là hình bình hành.
• Khẳng định c) đúng.
Tứ giác có ba góc vuông thì số đo của góc còn lại là: \(360^\circ - 3.90^\circ = 90^\circ \).
Khi đó, số đo của góc còn lại cũng là góc vuông.
Do đó, tứ giác đã cho có bốn góc vuông nên tứ giác đó là hình chữ nhật.
• Khẳng định d) sai vì tứ giác có bốn cạnh bằng nhau mới là hình thoi.
Vậy khẳng định c) đúng; các khẳng định a), b), d) sai.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình chữ nhật.
b) Tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh song song và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
d) Tứ giác có hai cạnh song song và hai cạnh còn lại bằng nhau là hình bình hành.
Phương pháp giải:
Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học.
Lời giải chi tiết:
a) Tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Nên tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình chữ nhật.
Do đó khẳng định a) đúng.
b) Tứ giác có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau là hình bình hành.
Nên tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành.
Do đó khẳng định b) là đúng.
c) Tứ giác có hai cạnh song song là hình thang.
Hình thang có và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Nên tứ giác có hai cạnh song song và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Do đó khẳng định c) đúng.
d) Tứ giác có hai cạnh song song và hai cạnh còn lại bằng nhau nhưng không song song thì không là hình bình hành.
Do đó khẳng định d) sai.
Vậy các khẳng định a), b), c) đúng; khẳng định d) sai.
Trang 65 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng vào thực tế.
Câu 1: Cho đa thức A = 3x2 - 5x + 2. Giá trị của A khi x = 1 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải: Thay x = 1 vào đa thức A, ta có: A = 3(1)2 - 5(1) + 2 = 3 - 5 + 2 = 0. Vậy đáp án đúng là A.
Giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức đã học mà còn giúp bạn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.
Hãy luôn tự tin vào khả năng của mình, đừng ngại hỏi khi gặp khó khăn và luôn cố gắng luyện tập thường xuyên. Chúc các bạn học tốt môn Toán!
Chủ đề | Mức độ khó | Số lượng bài tập |
---|---|---|
Đa thức | Trung bình | 10 |
Phân tích đa thức thành nhân tử | Khó | 8 |
Hình học | Trung bình | 12 |
Tổng cộng: 30 bài tập |