Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) (frac{1}{{{x^3} - 8}}) và (frac{3}{{4 - 2x}});

Đề bài

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{{x^3} - 8}}\)\(\frac{3}{{4 - 2x}}\);

b) \(\frac{x}{{{x^2} - 1}}\)\(\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({x^3} - 8 = (x - 2)({x^2} + 2x + 4)\)\(4 - 2x = 2(2 - x)\)

\(MTC = 2.(x - 2)({x^2} + 2x + 4)\)

Nhân tử phụ của \({x^3} - 8\) là 2. Nhân tử phụ của 4 – 2x là \( - ({x^2} + 2x + 4)\).

Do đó \(\frac{1}{{{x^3} - 8}} = \frac{2}{{2({x^3} - 8)}}\)\(\frac{3}{{4 - 2x}} = \frac{{ - 3({x^2} + 2x + 4)}}{{2\left( {{x^3} - 8} \right)}}\)

b) Ta có: \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\) và \({x^2} + 2{\rm{x}} + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}\)

MTC = \({\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\)

Nhân tử phụ của \(\frac{x}{{{x^2} - 1}}\) là: x + 1. Nhân tử phụ của \(\frac{1}{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 1}}\) là x – 1

Do đó \(\frac{x}{{{x^2} - 1}} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}}\) và \(\frac{1}{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 1}} = \frac{{x - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, và nhóm đa thức. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 10

Bài 6 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh phân tích các đa thức khác nhau thành nhân tử. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:

Câu a: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Ví dụ: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử. Ta thấy cả hai hạng tử đều có nhân tử chung là 3x. Do đó, ta có thể viết lại đa thức như sau: 3x(x + 2). Đây là kết quả phân tích đa thức thành nhân tử.

Câu b: Sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử. Ta nhận thấy đây là hiệu của hai bình phương, có thể áp dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b). Do đó, x2 - 4 = (x - 2)(x + 2).

Câu c: Phân tích đa thức bằng phương pháp nhóm đa thức

Ví dụ: Phân tích đa thức ax + ay + bx + by thành nhân tử. Ta có thể nhóm các hạng tử như sau: (ax + ay) + (bx + by). Sau đó, đặt nhân tử chung cho mỗi nhóm: a(x + y) + b(x + y). Cuối cùng, đặt nhân tử chung (x + y) ra ngoài: (x + y)(a + b).

Phương pháp giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

  1. Xác định nhân tử chung: Tìm các hạng tử có nhân tử chung và đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.
  2. Sử dụng hằng đẳng thức: Nhận diện các biểu thức có dạng hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức tương ứng.
  3. Nhóm đa thức: Nhóm các hạng tử một cách hợp lý để tạo ra các nhân tử chung.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi phân tích, hãy nhân các nhân tử lại với nhau để đảm bảo kết quả trùng với đa thức ban đầu.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích đa thức 5x2 - 10x thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 9 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức ax - bx + ay - by thành nhân tử.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, các em cần chú ý:

  • Luôn tìm nhân tử chung trước khi áp dụng các phương pháp khác.
  • Nắm vững các hằng đẳng thức thường gặp.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8