Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 17 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 17 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Rút gọn biểu thức (P = frac{3}{{left( {x + 1} right)left( {x + 4} right)}} - frac{1}{{left( {x + 2} right)left( {x + 3} right)}} - frac{1}{{left( {x + 2} right)left( {x + 1} right)}}).

Đề bài

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 17 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Sử dụng đẳng thức $\frac{1}{a(a+1)}=\frac{1}{a}-\frac{1}{a+1}$

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}P = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \left( {\frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right)\\ = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \frac{{x + 1 - (x + 3)}}{{(x + 1)(x + 3)}}\\ = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \frac{2}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)}}\\ = \frac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{1}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right)}}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 17 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang.

Ngoài ra, học sinh cũng cần luyện tập các kỹ năng chứng minh tính chất, áp dụng định lý và giải các bài toán liên quan đến tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.)

Phần 2: Phân tích bài toán

Bài toán yêu cầu chứng minh MN song song với AB và CD, đồng thời chứng minh độ dài của MN bằng trung bình cộng của AB và CD. Để giải quyết bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình thang.

Phần 3: Lời giải

a) Chứng minh MN // AB // CD:

Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, nên AM = MD và BN = NC. Xét tam giác ADC, ta có M là trung điểm của AD và MN cắt DC tại N. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra MN // DC.

Tương tự, xét tam giác ABC, ta có N là trung điểm của BC và MN cắt AB tại M. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // AB.

Vậy, MN // AB // CD.

b) Chứng minh MN = (AB + CD) / 2:

Vì MN là đường trung bình của tam giác ADC, nên MN = (1/2)DC.

Tương tự, vì MN là đường trung bình của tam giác ABC, nên MN = (1/2)AB.

Tuy nhiên, cách chứng minh này không đúng. Chúng ta cần sử dụng một cách tiếp cận khác.

Kéo dài AD và BC cắt nhau tại O. Khi đó, tam giác OAB và tam giác OCD đồng dạng. Suy ra: OA/OD = OB/OC = AB/CD.

Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, nên OM = (1/2)OA và ON = (1/2)OB.

Do đó, MN = |OM - ON| = |(1/2)OA - (1/2)OB| = (1/2)|OA - OB|.

Từ OA/OD = AB/CD, suy ra OA = OD * (AB/CD).

Từ OB/OC = AB/CD, suy ra OB = OC * (AB/CD).

Thay vào biểu thức MN, ta có MN = (1/2)|OD * (AB/CD) - OC * (AB/CD)| = (1/2)(AB/CD)|OD - OC|.

Tuy nhiên, cách chứng minh này vẫn chưa hoàn chỉnh. Để chứng minh MN = (AB + CD) / 2, chúng ta cần sử dụng một phương pháp khác.

Gọi P là trung điểm của AC. Khi đó, MP là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra MP // DC và MP = (1/2)DC.

Tương tự, NP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra NP // AB và NP = (1/2)AB.

Vì MP // DC và NP // AB, mà DC // AB, nên MP // NP. Do đó, M, P, N thẳng hàng.

Suy ra, MN = MP + PN = (1/2)DC + (1/2)AB = (AB + CD) / 2.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 8 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập về hình thang và đường trung bình trong sách giáo khoa Toán 8

Kết luận

Bài 6 trang 17 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8