Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đại số để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một chiếc áo len sau khi giảm giá 30% được bán với giá 399 nghìn đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc áo len đó là bao nhiêu?

Đề bài

Một chiếc áo len sau khi giảm giá 30% được bán với giá 399 nghìn đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc áo len đó là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Gọi giá ban đầu của chiếc áo len là x (nghìn đồng) (x > 399)

Từ đó, viết phương trình và giải phương trình tìm ra giá ban đầu của chiếc áo len.

Lời giải chi tiết

Gọi x (nghìn đồng) là giá ban đầu của chiếc áo len. Điều kiện: x > 399.

Khi giảm giá chiếc áo len 30% thì số tiền được giảm là: 0,3x (nghìn đồng).

Theo đề bài, ta có phương trình: x – 0,3x = 399.

0,7x = 399

x = 570.

Giá trị này của x thoả mãn điều kiện của ẩn.

Vậy giá ban đầu của chiếc áo len là 570 nghìn đồng.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các tứ giác này.

1. Nội dung bài tập 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Thông thường, bài tập 5 trang 39 sẽ yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của tứ giác.
  • Tính diện tích của tứ giác.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các tứ giác đặc biệt.

2. Phương pháp giải bài tập 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài tập 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đặc biệt để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD.
  2. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2.
  3. Xét tam giác ADE và tam giác CDE có:
    • AE = CD (do AB = CD và AE = AB/2)
    • ∠DAE = ∠DCE (so le trong do AB // CD)
    • AD là cạnh chung
  4. Do đó, tam giác ADE bằng tam giác CDE (c-g-c).
  5. Suy ra DE // BC.
  6. Xét tam giác AFC và tam giác DFE có:
    • ∠FAC = ∠FDE (so le trong do AC // DE)
    • ∠AFC = ∠DFE (đối đỉnh)
  7. Do đó, tam giác AFC đồng dạng với tam giác DFE (g-g).
  8. Suy ra AF/DF = AC/DE.
  9. Vì DE là đường trung tuyến của tam giác ABC nên DE = BC/2.
  10. Do đó, AF/DF = AC/(BC/2) = 2AC/BC.
  11. Vì AC = 2FC nên AF/DF = 4FC/BC.
  12. Suy ra AF = 4FC.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các tứ giác đặc biệt, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác.

Bảng tổng hợp các công thức và tính chất quan trọng

Tứ giácTính chất
Hình bình hànhCác cạnh đối song song và bằng nhau; Các góc đối bằng nhau; Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông; Các cạnh đối song song và bằng nhau; Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình thoiBốn cạnh bằng nhau; Các cạnh đối song song; Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình vuôngCó bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau; Các cạnh đối song song; Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8