Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Thực hiện phép chia \(16{x^3}{\left( {2y-5} \right)^5}\;:\left[ { - 4{x^2}{{\left( {2y-5} \right)}^3}} \right]\) .

Đề bài

Thực hiện phép chia \(16{x^3}{\left( {2y-5} \right)^5}\;:\left[ { - 4{x^2}{{\left( {2y-5} \right)}^3}} \right]\) .

Hướng dẫn: Đặt \(z = 2y-5\) để đưa về phép chia đơn thức cho đơn thức (với hai biến x và z).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết

Đặt \(z = 2y-5\) , phép chia đã cho có thể viết thành \(16{x^3}{z^5}\;:\left( { - 4{x^2}{z^3}} \right)\) .

Ta có: \(16{x^3}{z^5}\;:\left( { - 4{x^2}{z^3}} \right) = - 4x{z^2}\) .

Do đó \(16{x^3}{\left( {2y-5} \right)^5}\;:\left[ { - 4{x^2}{{\left( {2y-5} \right)}^3}} \right] = - 4x{\left( {2y-5} \right)^2}\) .

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán đại số phức tạp hơn ở các lớp trên.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 20

Để giải quyết bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định phương pháp phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Ví dụ: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.

  1. Xác định nhân tử chung: Trong trường hợp này, nhân tử chung là 3x.
  2. Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc: 3x2 + 6x = 3x(x + 2)

Câu b: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng hằng đẳng thức

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

  1. Nhận diện hằng đẳng thức: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))

Câu c: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm đa thức

Ví dụ: Phân tích đa thức ax + ay + bx + by thành nhân tử.

  1. Nhóm các hạng tử: (ax + ay) + (bx + by)
  2. Đặt nhân tử chung trong mỗi nhóm: a(x + y) + b(x + y)
  3. Đặt nhân tử chung (x + y) ra ngoài: (x + y)(a + b)

Câu d: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 + 5x + 6 thành nhân tử.

  1. Tách hạng tử 5x thành tổng của hai hạng tử: x2 + 2x + 3x + 6
  2. Nhóm các hạng tử: (x2 + 2x) + (3x + 6)
  3. Đặt nhân tử chung trong mỗi nhóm: x(x + 2) + 3(x + 2)
  4. Đặt nhân tử chung (x + 2) ra ngoài: (x + 2)(x + 3)

Lưu ý khi giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân các nhân tử vừa tìm được để đảm bảo chúng tạo thành đa thức ban đầu.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các phương pháp và kỹ năng phân tích đa thức.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả và tìm kiếm các phương pháp giải khác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích đa thức 2x2 - 8x thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 9 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức ax - bx + ay - by thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 + 7x + 12 thành nhân tử.

Kết luận

Việc nắm vững phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong môn Toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8