Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 tập 2 trang 5? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Phân thức \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) bằng phân thức nào sau đây?
A. \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
B. \(\frac{{ - x - 1}}{{x + 1}}\).
C. \(\frac{{ - x - 1}}{{x - 1}}\).
D. \(\frac{{1 - x}}{{ - x - 1}}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm hai phân thức bằng nhau: Nếu hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) thỏa mãn điều kiện AD = BC thì ta nói hai phân thức này bằng nhau và viết là \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+) \((x - 1)(x - 1) = {(x - 1)^2};(x + 1)(x + 1) = {(x + 1)^2}\)
\({(x - 1)^2} \ne {(x + 1)^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \ne \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nên A sai.
+) \((x - 1)(x + 1) = {x^2} - 1;( - x - 1)(x + 1) = - {(x + 1)^2}\)
\({x^2} - 1 \ne - {(x + 1)^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \ne \frac{{ - x - 1}}{{x + 1}}\) nên B sai.
+) \((x - 1)(x - 1) = {(x - 1)^2};( - x - 1)(x + 1) = - {(x + 1)^2}\)
\({(x - 1)^2} \ne - {(x + 1)^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \ne \frac{{ - x - 1}}{{x - 1}}\) nên C sai.
+) \((x - 1)( - x - 1) = - (x - 1)(x + 1) = 1 - {x^2};(1 - x)(x + 1) = 1 - {x^2}\)
\(1 - {x^2} \ne 1 - {x^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{{1 - x}}{{ - x - 1}}\) nên D đúng
=> Chọn đáp án D.
Phân thức nào sau đây có tử thức là \(2x - 1\) và mẫu thức là \({x^2} - 1\)?
A. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x - 1}}\).
B. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 1}}\).
C. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} - 1}}\).
D. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Phân thức đại số là các biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\) (A, B là các đa thức và B khác đa thức 0). A được gọi là tử thức, B được gọi là mẫu thức của phân thức \(\frac{A}{B}\).
Lời giải chi tiết:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số thì phân thức có tử thức là \(2x - 1\) và mẫu thức là \({x^2} - 1\) là \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} - 1}}\).
=> Chọn đáp án C.
Giá trị của phân thức \(\frac{{x + 2}}{{x + 1}}\) tại x = 99 là
A. 1,001.
B. -1,01.
C. 1,01.
D. 0,01.
Phương pháp giải:
Thay x = 99 vào phân thức để tính giá trị phân thức.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{99 + 2}}{{99 + 1}} = \frac{{101}}{{100}} = 1,01\)
=> Chọn đáp án C.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Phân thức nào sau đây có tử thức là \(2x - 1\) và mẫu thức là \({x^2} - 1\)?
A. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x - 1}}\).
B. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 1}}\).
C. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} - 1}}\).
D. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Phân thức đại số là các biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\) (A, B là các đa thức và B khác đa thức 0). A được gọi là tử thức, B được gọi là mẫu thức của phân thức \(\frac{A}{B}\).
Lời giải chi tiết:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số thì phân thức có tử thức là \(2x - 1\) và mẫu thức là \({x^2} - 1\) là \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} - 1}}\).
=> Chọn đáp án C.
Phân thức \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) bằng phân thức nào sau đây?
A. \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
B. \(\frac{{ - x - 1}}{{x + 1}}\).
C. \(\frac{{ - x - 1}}{{x - 1}}\).
D. \(\frac{{1 - x}}{{ - x - 1}}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm hai phân thức bằng nhau: Nếu hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) thỏa mãn điều kiện AD = BC thì ta nói hai phân thức này bằng nhau và viết là \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+) \((x - 1)(x - 1) = {(x - 1)^2};(x + 1)(x + 1) = {(x + 1)^2}\)
\({(x - 1)^2} \ne {(x + 1)^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \ne \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nên A sai.
+) \((x - 1)(x + 1) = {x^2} - 1;( - x - 1)(x + 1) = - {(x + 1)^2}\)
\({x^2} - 1 \ne - {(x + 1)^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \ne \frac{{ - x - 1}}{{x + 1}}\) nên B sai.
+) \((x - 1)(x - 1) = {(x - 1)^2};( - x - 1)(x + 1) = - {(x + 1)^2}\)
\({(x - 1)^2} \ne - {(x + 1)^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \ne \frac{{ - x - 1}}{{x - 1}}\) nên C sai.
+) \((x - 1)( - x - 1) = - (x - 1)(x + 1) = 1 - {x^2};(1 - x)(x + 1) = 1 - {x^2}\)
\(1 - {x^2} \ne 1 - {x^2} \Rightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{{1 - x}}{{ - x - 1}}\) nên D đúng
=> Chọn đáp án D.
Giá trị của phân thức \(\frac{{x + 2}}{{x + 1}}\) tại x = 99 là
A. 1,001.
B. -1,01.
C. 1,01.
D. 0,01.
Phương pháp giải:
Thay x = 99 vào phân thức để tính giá trị phân thức.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{99 + 2}}{{99 + 1}} = \frac{{101}}{{100}} = 1,01\)
=> Chọn đáp án C.
Trang 5 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản của chương trình đại số và hình học đã học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết hiệu quả các bài tập này. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm, đồng thời phân tích phương pháp giải và những lưu ý quan trọng.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 trang 5. Lưu ý rằng, trước khi xem lời giải, các em nên tự mình suy nghĩ và thử giải trước để rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Chọn đáp án đúng: x2 - 4 = (x-2)(x+2))
Lời giải: Biểu thức x2 - 4 là một hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, có dạng a2 - b2 = (a-b)(a+b). Trong trường hợp này, a = x và b = 2. Do đó, x2 - 4 = (x-2)(x+2). Vậy đáp án đúng là...
Lưu ý: Nắm vững các hằng đẳng thức đại số là rất quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan đến đa thức.
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Giá trị của biểu thức 2x + 3 tại x = -1 là?)
Lời giải: Để tìm giá trị của biểu thức 2x + 3 tại x = -1, ta thay x = -1 vào biểu thức: 2*(-1) + 3 = -2 + 3 = 1. Vậy giá trị của biểu thức là 1.
Lưu ý: Khi thay giá trị của biến vào biểu thức, cần chú ý đến dấu của số và thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Độ dài cạnh BC là?)
Lời giải: Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Suy ra BC = √25 = 5cm. Vậy độ dài cạnh BC là 5cm.
Lưu ý: Định lý Pitago là một công cụ quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan đến tam giác vuông.
Để giải quyết hiệu quả các bài tập trắc nghiệm Toán 8, các em có thể áp dụng một số phương pháp sau:
Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nâng cao kỹ năng giải toán. Các em có thể tìm các bài tập tương tự trên sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Hy vọng rằng, với những lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 5 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!
Kiến thức | Phương pháp |
---|---|
Hằng đẳng thức đại số | Phân tích đa thức thành nhân tử |
Định lý Pitago | Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông |
Giá trị của biểu thức | Thay giá trị biến vào biểu thức |