Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một hộp đựng 12 tấm thẻ, được ghi số 1; 2;...; 12. Bạn Nam rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

Đề bài

Một hộp đựng 12 tấm thẻ, được ghi số 1; 2;...; 12. Bạn Nam rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau: 

- A: "Rút được tấm thẻ ghi số chẵn";

- B: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố";

- C: "Rút được tấm thẻ ghi số chính phương".

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra và các kết quả thuận lợi của biến cố

Lời giải chi tiết

a) Các kết quả có thể là tấm thẻ ghi số 1; 2; ...; 12.

b)

– Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là các tấm thẻ ghi số chẵn trong tập các kết quả có thể. Đó là các tấm thẻ ghi số 2; 4; 6; 8; 10; 12.

– Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là các tấm thẻ ghi số nguyên tố trong tập các kết quả có thể. Đó là các tấm thẻ ghi số 2; 3; 5; 7; 11.

– Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là các tấm thẻ ghi số chính phương trong tập các kết quả có thể. Đó là các tấm thẻ ghi số 1; 4; 9.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 64 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường liên quan đến việc áp dụng các định lý và tính chất đã học trong chương trình hình học, cụ thể là về các tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa các tứ giác đặc biệt: Hiểu rõ các yếu tố để nhận biết mỗi loại tứ giác.
  • Tính chất của các tứ giác đặc biệt: Nắm vững các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của từng loại tứ giác.
  • Dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt: Biết cách sử dụng các dấu hiệu để chứng minh một tứ giác là một tứ giác đặc biệt.
  • Các định lý liên quan: Áp dụng các định lý về đường trung bình, đường cao, phân giác trong các tứ giác đặc biệt.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải phù hợp. Dưới đây là một số bước gợi ý:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng, góc cần thiết.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán, ví dụ như sử dụng định lý, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
  4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước giải bài một cách logic và chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) F là trung điểm của AC.

Lời giải:

  1. a) Chứng minh Tam giác ADE = Tam giác BCE:
    • Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
      • AE = BE (do E là trung điểm của AB)
      • ∠DAE = ∠BCE (do ABCD là hình bình hành, nên AB // CD và AD // BC, suy ra ∠DAE = ∠BCE (so le trong))
      • AD = BC (do ABCD là hình bình hành)
    • Vậy, Tam giác ADE = Tam giác BCE (c-g-c)
  2. b) Chứng minh F là trung điểm của AC:
    • Do Tam giác ADE = Tam giác BCE (cmt), suy ra DE = CE.
    • Xét tam giác AFC và tam giác DFE, ta có:
      • ∠FAC = ∠DFE (so le trong do AC // DE)
      • ∠ACF = ∠DEF (so le trong do AC // DE)
      • AF = DF (do Tam giác ADE = Tam giác BCE)
    • Vậy, Tam giác AFC = Tam giác DFE (g-c-g)
    • Suy ra AF = DF.
    • Do đó, F là trung điểm của AC.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các tứ giác đặc biệt và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 3 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 4 trang 64 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Lời khuyên khi giải bài tập Toán 8

Để học Toán 8 hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững lý thuyết và các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu tham khảo và các nguồn học tập trực tuyến.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8