Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y = x và y = −x + 2 a) Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y = x và y = −x + 2

a) Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ

b) Tìm giao điểm A của hai đường thẳng đã cho

c) Gọi B là giao điểm của đường thẳng y = −x + 2 và trục Ox. Chứng minh tam giác OAB vuông tại A, tức hai đường thẳng y = x và y = −x + 2 vuông góc với nhau.

d) Có nhận xét gì về tích hai hệ số góc của hai đường thẳng đã cho 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Vẽ hai đường thẳng y = x và y = −x + 2 trên mặt phẳng tọa độ bằng cách xác định hai điểm thuộc mỗi đường thẳng.

b) Quan sát đồ thị hàm số y = x và y = 0x + 2 xác định tọa độ điểm A là giao điểm của hai đường thẳng đã cho.

c) Dựa vào định lý Pythagore đảo, chứng minh tam giác OAB vuông cân tại A.

d) Xác định hệ số góc của hai đường thẳng đã cho và tính tích của chúng.

Lời giải chi tiết

a) Ta vẽ được như hình bên.

Giải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

b) Gọi A(x0; y0) là giao điểm của hai đường thẳng đã cho. Khi đó, cả hai đường thẳng đã cho đồng thời đi qua điểm A, do đó, ta có:

y0 = x0 và y0 = -x0 + 2, suy ra x0 = −x0 + 2, hay x0 = 1.

Vậy hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại điểm A(1;1).

c) Giao điểm của đường thẳng y = -x + 2 và trục Ox là B(2; 0). Suy ra OB = 2.

Vì OA là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1 nên suy ra OA = \(\sqrt 2 \).

Vì AB là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1 nên suy ra AB = \(\sqrt 2 \).

Ta có: \(O{A^2} + A{B^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 4;O{B^2} = 4.\)

Do đó OA2 + AB2 = OB2, suy ra tam giác OAB vuông tại A (theo định lí Pythagore đảo).

d) Ta có a.a’ = 1.(-1) = −1, nghĩa là khi hai đường thẳng vuông góc với nhau thì tích hai hệ số góc bằng –1. 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố (cạnh), công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Hiểu rõ mối liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm. Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập này:

Phần a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao. Trong bài toán, ta cần xác định đúng các giá trị của chiều dài, chiều rộng và chiều cao từ dữ liệu đề bài.

Phần b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy. Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật được tính bằng: Diện tích đáy = chiều dài * chiều rộng.

Phần c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Thể tích = chiều dài * chiều rộng * chiều cao.

Ví dụ minh họa

Giả sử một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Hãy tính:

  • Diện tích xung quanh
  • Diện tích toàn phần
  • Thể tích

Lời giải:

  1. Diện tích xung quanh = 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  2. Diện tích đáy = 5 * 3 = 15 cm2
  3. Diện tích toàn phần = 64 + 2 * 15 = 94 cm2
  4. Thể tích = 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Mẹo giải bài tập hình học

  • Vẽ hình: Luôn vẽ hình minh họa cho bài toán để dễ dàng hình dung và xác định các yếu tố cần tìm.
  • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
  • Sử dụng công thức: Áp dụng đúng các công thức tính diện tích và thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 6 trang 53 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Bằng cách nắm vững lý thuyết, áp dụng đúng công thức và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8