Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 tập 2 trang 24? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 3 trang 24

    Trong hằng đẳng thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{4{\rm{x}} - 1}} = \frac{{8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}}}{Q}\), Q là đa thức

    A. 4x

    B. \(4{{\rm{x}}^2}\)

    C. 16x − 4

    D. \(16{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng hai phân thức bằng nhau để tìm Q.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{4{\rm{x}} - 1}} = \frac{{8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}}}{Q}}\\{ \Rightarrow Q = \frac{{\left( {8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}} \right)\left( {4{\rm{x}} - 1} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}}\\{Q = \frac{{4{\rm{x}}\left( {2{{\rm{x}}^2} + 1} \right)\left( {4{\rm{x}} - 1} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}}\\{Q = 4{\rm{x}}\left( {4{\rm{x}} - 1} \right) = 16{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}}\end{array}\)

    => Chọn đáp án D.

    Câu 1 trang 24

      Khẳng định nào sau đây là đúng:

      A. \(\frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{x - 2}} = \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{2 - x}}\)

      B. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)

      C. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)

      D. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( { - x - 2} \right)}^2}}}\)

      Phương pháp giải:

      Ta thấy \({\left( {x + 2} \right)^2} = {\left( { - x - 2} \right)^2}\) để tìm ra được đáp án đúng

      Lời giải chi tiết:

      Vì \({\left( {x + 2} \right)^2} = {\left( { - x - 2} \right)^2}\)

      => Chọn đáp án D.

      Câu 2 trang 24

        Khẳng định nào sau đây là sai:

        A. \(\frac{{ - 6{\rm{x}}}}{{ - 4{{\rm{x}}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{2{\rm{x}}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

        B. \(\frac{{ - 5}}{{ - 2}} = \frac{{10{\rm{x}}}}{{4{\rm{x}}}}\)

        C. \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

        D. \(\frac{{ - 6{\rm{x}}}}{{ - 4{{\left( { - x} \right)}^2}{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{2{\rm{x}}{{\left( { - x + 2} \right)}^2}}}\)

        Phương pháp giải:

        Xem xét các đáp án tìm ra đáp án vô lí là khẳng định sai

        Lời giải chi tiết:

        Khẳng định C là khẳng định sai vì:

        Nếu: \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}} = 0\\ \Rightarrow \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - \left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = 0\\ \Rightarrow \frac{{\left( {{x^3} + 1} \right) - \left( {{x^3} - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{2}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = 0\end{array}\)

        \( \Rightarrow \) vô lý.

        => Chọn đáp án C.

        Câu 4 trang 24

          Nếu \(\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{b{\rm{x}} + c}}{{xy}}\) thì b + c

          A. -4

          B. 8

          C. 4

          D. -10

          Phương pháp giải:

          Ta rút gọn \(\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}}\) rồi tính b + c

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{b{\rm{x}} + c}}{{xy}}\)

          Ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{ - 5{\rm{x}} + 5 + 9{\rm{x}} + 7}}{{2{\rm{x}}y}}\\ = \frac{{4{\rm{x}} + 12}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{2(x + 3)}}{{xy}} = \frac{{2x + 6}}{{xy}}\end{array}\\{ \Rightarrow b + c = 2 + 6 = 8}\end{array}\)

          => Chọn đáp án B.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1 trang 24
          • Câu 2 trang 24
          • Câu 3 trang 24
          • Câu 4 trang 24
          • Câu 5 trang 24

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Khẳng định nào sau đây là đúng:

          A. \(\frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{x - 2}} = \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{2 - x}}\)

          B. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)

          C. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)

          D. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( { - x - 2} \right)}^2}}}\)

          Phương pháp giải:

          Ta thấy \({\left( {x + 2} \right)^2} = {\left( { - x - 2} \right)^2}\) để tìm ra được đáp án đúng

          Lời giải chi tiết:

          Vì \({\left( {x + 2} \right)^2} = {\left( { - x - 2} \right)^2}\)

          => Chọn đáp án D.

          Khẳng định nào sau đây là sai:

          A. \(\frac{{ - 6{\rm{x}}}}{{ - 4{{\rm{x}}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{2{\rm{x}}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

          B. \(\frac{{ - 5}}{{ - 2}} = \frac{{10{\rm{x}}}}{{4{\rm{x}}}}\)

          C. \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

          D. \(\frac{{ - 6{\rm{x}}}}{{ - 4{{\left( { - x} \right)}^2}{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{2{\rm{x}}{{\left( { - x + 2} \right)}^2}}}\)

          Phương pháp giải:

          Xem xét các đáp án tìm ra đáp án vô lí là khẳng định sai

          Lời giải chi tiết:

          Khẳng định C là khẳng định sai vì:

          Nếu: \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}} = 0\\ \Rightarrow \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - \left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = 0\\ \Rightarrow \frac{{\left( {{x^3} + 1} \right) - \left( {{x^3} - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{2}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = 0\end{array}\)

          \( \Rightarrow \) vô lý.

          => Chọn đáp án C.

          Trong hằng đẳng thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{4{\rm{x}} - 1}} = \frac{{8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}}}{Q}\), Q là đa thức

          A. 4x

          B. \(4{{\rm{x}}^2}\)

          C. 16x − 4

          D. \(16{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng hai phân thức bằng nhau để tìm Q.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{4{\rm{x}} - 1}} = \frac{{8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}}}{Q}}\\{ \Rightarrow Q = \frac{{\left( {8{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}} \right)\left( {4{\rm{x}} - 1} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}}\\{Q = \frac{{4{\rm{x}}\left( {2{{\rm{x}}^2} + 1} \right)\left( {4{\rm{x}} - 1} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}}\\{Q = 4{\rm{x}}\left( {4{\rm{x}} - 1} \right) = 16{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}}\end{array}\)

          => Chọn đáp án D.

          Nếu \(\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{b{\rm{x}} + c}}{{xy}}\) thì b + c

          A. -4

          B. 8

          C. 4

          D. -10

          Phương pháp giải:

          Ta rút gọn \(\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}}\) rồi tính b + c

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{b{\rm{x}} + c}}{{xy}}\)

          Ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\frac{{ - 5{\rm{x}} + 5}}{{2{\rm{x}}y}} - \frac{{ - 9{\rm{x}} - 7}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{ - 5{\rm{x}} + 5 + 9{\rm{x}} + 7}}{{2{\rm{x}}y}}\\ = \frac{{4{\rm{x}} + 12}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{2{\rm{x}}y}} = \frac{{2(x + 3)}}{{xy}} = \frac{{2x + 6}}{{xy}}\end{array}\\{ \Rightarrow b + c = 2 + 6 = 8}\end{array}\)

          => Chọn đáp án B.

          Một ngân hàng huy động vốn với mức lãi suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là:

          A. \(\frac{{100{\rm{a}}}}{x}\) (đồng)

          B. \(\frac{a}{{x + 100}}\) (đồng)

          C. \(\frac{a}{{x + 1}}\) (đồng)

          D. \(\frac{{100{\rm{a}}}}{{x + 100}}\) (đồng)

          Phương pháp giải:

          Tính số tiền người đó gửi vào ngân hàng rồi đưa ra phương án lựa chọn

          Lời giải chi tiết:

          Sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là: \(\frac{{100{\rm{a}}}}{x}\).

          => Chọn đáp án A.

          Câu 5 trang 24

            Một ngân hàng huy động vốn với mức lãi suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là:

            A. \(\frac{{100{\rm{a}}}}{x}\) (đồng)

            B. \(\frac{a}{{x + 100}}\) (đồng)

            C. \(\frac{a}{{x + 1}}\) (đồng)

            D. \(\frac{{100{\rm{a}}}}{{x + 100}}\) (đồng)

            Phương pháp giải:

            Tính số tiền người đó gửi vào ngân hàng rồi đưa ra phương án lựa chọn

            Lời giải chi tiết:

            Sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là: \(\frac{{100{\rm{a}}}}{x}\).

            => Chọn đáp án A.

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2

            Trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2 chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm:

            Câu 1: (Đề bài câu 1)

            Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và chỉ ra lý do tại sao chúng sai.

            Câu 2: (Đề bài câu 2)

            Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và chỉ ra lý do tại sao chúng sai.

            Câu 3: (Đề bài câu 3)

            Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và chỉ ra lý do tại sao chúng sai.

            Câu 4: (Đề bài câu 4)

            Giải thích chi tiết cách giải câu 4, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và chỉ ra lý do tại sao chúng sai.

            Câu 5: (Đề bài câu 5)

            Giải thích chi tiết cách giải câu 5, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và chỉ ra lý do tại sao chúng sai.

            Các kiến thức liên quan cần nắm vững

            Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Kiến thức về đa thức: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
            • Kiến thức về phân thức đại số: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
            • Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn: Cách giải phương trình, ứng dụng của phương trình.
            • Kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Cách giải hệ phương trình, ứng dụng của hệ phương trình.

            Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
            2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài.
            3. Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: (Đề bài ví dụ 1) Giải thích chi tiết cách giải ví dụ 1, áp dụng các kiến thức đã học.

            Ví dụ 2: (Đề bài ví dụ 2) Giải thích chi tiết cách giải ví dụ 2, áp dụng các kiến thức đã học.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với các mức độ khó khác nhau để bạn có thể rèn luyện và nâng cao khả năng của mình.

            Tổng kết

            Hy vọng với những giải thích chi tiết và các kiến thức bổ ích trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Hãy luôn luyện tập và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8