Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bảng giá cước của một hãng taxi như sau

Đề bài

Bảng giá cước của một hãng taxi như sau

Giải bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km

b) Lập công thức tính số tiền taxi y (đồng) phải trả khi di chuyển x kilômét, với 1 < x ≤ 30. Từ đó tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 30 km

c) Nếu một người phải trả số tiền taxi là 268 400 đồng, hãy tính quãng đường người đó đã di chuyển bằng taxi

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

a) Dựa vào bảng số liệu hãy tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km.

b) Lập công thức tính số tiền taxi y (đồng) phải trả khi di chuyển x kilômét. Từ đó thay x = 30 vào công thức để tính số tiền.

c) Thay y = 268 400 vào để tính x là quãng đường người đó đã di chuyển bằng taxi.

Lời giải chi tiết

a) Số tiền phải trả khi di chuyển 1 km đầu là 10 000 đồng.

Số tiền phải trả khi di chuyển 29 km tiếp theo là 29.13 600 = 394 400 đồng.

Số tiền phải trả khi di chuyển 5 km cuối là 5.11 000 = 55 000 đồng.

Vậy số tiền phải trả cho 35 km là:

10 000 + 394 400 + 55 000 = 459 400 (đồng).

b) Vì \(1 < x \le 30\) nên số tiền trả cho quãng đường x kilomet gồm 2 phần: Phần thứ nhất là giá mở của 10 000 đồng, phần thứ hai là trả cho quãng đường x – 1 km tiếp theo. Công thức tính cần tìm là 10 000 + (x – 1) 13 600, hay 13 600x – 3 600, với \(1 < x \le 30\). (*)

Áp dụng (*): Nếu người đó di chuyển 30 km thì số tiền phải trả là

13 600. 30 – 3 600 = 404 400 (đồng).

c) Do số tiền đã trả cho taxi là 268 400, ít hơn 404 400 đồng, nên quãng đường đã di chuyển không quá 30 km. Vậy để tính quãng đường này, ta có thể dùng công thức (*).

13 600x – 3 600 = 268 400, hay 13 600x = 268 400 + 3 600 = 272 200, tức là x = 272 000 : 13 600 = 20 (km). 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Khái niệm tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các tính chất liên quan đến cạnh, góc, đường chéo.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các dấu hiệu để nhận biết từng loại tứ giác cụ thể.
  • Ứng dụng của các tính chất và dấu hiệu: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu để giải quyết các bài toán liên quan đến tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các kiến thức và phương pháp giải phù hợp để tìm ra đáp án chính xác.

(Giả sử đề bài là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.)

Hướng dẫn giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình bình hành ABCD và các điểm E, F như đề bài.
  2. Phân tích: Ta cần chứng minh AF = 2FC. Để làm được điều này, ta có thể sử dụng các tính chất của hình bình hành và tam giác đồng dạng.
  3. Chứng minh:
    • Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD.
    • Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2.
    • Xét tam giác AEF và tam giác CDF, ta có:
      • ∠EAF = ∠DCF (so le trong do AB // CD)
      • ∠AEF = ∠CDF (so le trong do AB // CD)
      • AE = CD/2 (do AE = AB/2 và AB = CD)
    • Do đó, tam giác AEF đồng dạng với tam giác CDF (g-g).
    • Suy ra: AF/CF = AE/CD = (AB/2)/AB = 1/2.
    • Vậy, AF = 2FC.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của các loại tứ giác: Áp dụng các tính chất đã học để tìm ra mối quan hệ giữa các cạnh, góc, đường chéo.
  • Sử dụng dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Sử dụng các dấu hiệu để xác định loại tứ giác và áp dụng các tính chất tương ứng.
  • Sử dụng tam giác đồng dạng: Sử dụng các tiêu chí đồng dạng để chứng minh các tam giác đồng dạng và tìm ra mối quan hệ giữa các cạnh tương ứng.
  • Sử dụng định lý Thales: Sử dụng định lý Thales để tìm ra mối quan hệ giữa các đoạn thẳng song song và các đoạn thẳng cắt nhau.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 8 trang 125 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tứ giác và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8