Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 82 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 82 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 11 trang 82 VTH Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 4 hình quạt như nhau , tô các màu xanh, đỏ, tím, vàng và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm.

Đề bài

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 4 hình quạt như nhau , tô các màu xanh, đỏ, tím, vàng và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Hai bạn Sơn và Hùng lần lượt thực hiện quay tấm bìa. Bạn Sơn được quay 100 lần và Hùng được quay 130 lần. Sơn quay trước và ghi lại kết quả của mình như sau:

Màu hình quạt

Xanh

Đỏ

Tím

Vàng

Số lần mũi tên chỉ

43

22

18

17

Trước khi Hùng quay, hãy dự đoán xem có bao nhiêu lần mũ tên chỉ vào hình quạt có màu xanh, đỏ, tím, vàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 82 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh”, “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu đỏ”, “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu tím” và “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu vàng”.

Dự tính số lần mũi tên chỉ vào các hình quạt có màu xanh, màu đỏ, màu tím và màu vàng trong 130 lần Hùng quay.

Lời giải chi tiết

Gọi A, B, C, D tương ứng là các biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh”, “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu đỏ”, “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu tím” và “Mũi tên chỉ vào hình quạt màu vàng”.

Xác suất thực nghiệm của biến cố A, B, C, D lần lượt là \(\frac{{43}}{{100}} = 0,43\); \(\frac{{22}}{{100}} = 0,22\); \(\frac{{18}}{{100}} = 0,18\) và \(\frac{{17}}{{100}} = 0,17\).

Do đó, \(P(A) \approx 0,43;P(B) \approx 0,22;P(C) \approx 0,18\) và \(P(D) \approx 0,17\).

Gọi k, h, m, n tương ứng là số lần mũi tên chỉ vào các hình quạt có màu xanh, màu đỏ, màu tím và màu vàng trong 130 lần Hùng quay. Xác suất thực nghiệm của biến cố A, B, C, D tương ứng là \(\frac{k}{{130}};\frac{h}{{130}};\frac{m}{{130}}\) và \(\frac{n}{{130}}\).

Do đó, \(P(A) \approx \frac{k}{{130}};P(B) \approx \frac{h}{{130}};P(C) \approx \frac{m}{{130}}\) và \(P(D) \approx \frac{n}{{130}}\).

Ta có: \(\frac{k}{{130}} \approx 0,43\), suy ra k \( \approx 0,43.130 = 56\);

\(\frac{h}{{130}} \approx 0,22\), suy ra h \( \approx 0,22.130 = 29\);

\(\frac{m}{{130}} \approx 0,18\), suy ra m \( \approx 0,18.130 = 23\);

\(\frac{n}{{130}} \approx 0,17\), suy ra n \( \approx 0,17.130 = 22\).

Vậy ta dự đoán kết quả của Hùng như sau:

Màu hình quạt

Xanh

Đỏ

Tím

Vàng

Số lần mũi tên chỉ

56

29

23

22

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 82 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Khái niệm tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các tính chất liên quan đến cạnh, góc, đường chéo.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các dấu hiệu để nhận biết từng loại tứ giác cụ thể.
  • Ứng dụng của các tính chất và dấu hiệu: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu để giải quyết các bài toán liên quan đến tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các kiến thức và phương pháp giải phù hợp để tìm ra đáp án chính xác.

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD)/2)

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với AB // CD, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
  2. Phân tích: Ta cần chứng minh MN // AB // CD và MN = (AB + CD)/2. Để chứng minh MN // AB // CD, ta có thể sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác. Để chứng minh MN = (AB + CD)/2, ta có thể sử dụng các tính chất về độ dài đường trung bình và tổng độ dài các cạnh của hình thang.
  3. Chứng minh:
    • Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ADC.
    • Suy ra MN // DC và MN = DC/2.
    • Vì AB // DC nên MN // AB // DC.
    • Xét tam giác ABC, M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ABC.
    • Suy ra MN // AB và MN = AB/2.
    • Tuy nhiên, cách chứng minh trên có vẻ không chính xác. Ta cần sử dụng phương pháp khác.
    • Kéo dài AM và BN cắt nhau tại I.
    • Xét tam giác ADI và tam giác BCI, ta có: AM = MD, BN = NC và góc DAI = góc BCI (so le trong do AB // CD).
    • Suy ra tam giác ADI = tam giác BCI (c-g-c).
    • Do đó, AI = BI và DI = CI.
    • Suy ra I là trung điểm của AB và CD.
    • Xét tam giác ABD, M là trung điểm của AD và I là trung điểm của AB. Do đó, MI là đường trung bình của tam giác ABD.
    • Suy ra MI // BD và MI = BD/2.
    • Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và I là trung điểm của CD. Do đó, NI là đường trung bình của tam giác BCD.
    • Suy ra NI // BD và NI = BD/2.
    • Do đó, MI = NI và MI // NI. Suy ra M, I, N thẳng hàng.
    • Vậy MN = MI + IN = BD/2 + BD/2 = BD.
    • Ta có MN = (AB + CD)/2.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 12 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 13 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập về tứ giác trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2

Kết luận

Bài 11 trang 82 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất và dấu hiệu của tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8