Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 113 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Tổng các cạnh của hình chóp tứ giác đều là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức của hình chóp tứ giác đều.
Lời giải chi tiết:
Số cạnh của hình chóp tứ giác đều là 8.
=> Chọn đáp án C.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:
A. Tích chu vi đáy với độ dài trung đoạn của nó.
B. \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.
C. Tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn của nó.
D. Nửa tích của diện tích đáy với trung đoạn của nó.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
=> Chọn đáp án C.
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 100cm2, chiều cao bằng 9cm. Thể tích của hình chóp tứ giác đều này bằng:
A. 900 cm3.
B. 300 cm3.
C. 100 cm3.
D. 270 cm3.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của hình chóp tứ giác đều này là: \(V = \frac{1}{3}.100.9 = 300(c{m^3})\)
=> Chọn đáp án B.
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 36 cm2, độ dài trung đoạn bằng 4 cm.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng:
A. 144 cm2.
B. 48 cm2.
C. 9 cm2.
D. 40 cm2.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác.
Lời giải chi tiết:
Do diện tích đáy của hình chóp bằng 36 cm2 nên cạnh đáy bằng \(\sqrt {36} = 6\) cm.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng: \(V = p.d = \frac{{6.4}}{2}.4 = 48\) cm2.
=> Chọn đáp án B.
Quan sát hình 10.9. Đường cao của hình chóp S.MNPQ là:
A. SM.
B. MQ.
C. SO.
D. NQ.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.9 và chỉ ra đường cao của hình chóp S.MNPQ.
Lời giải chi tiết:
Đường cao của hình chóp S.MNPQ là SO.
=> Chọn đáp án C.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Tổng các cạnh của hình chóp tứ giác đều là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức của hình chóp tứ giác đều.
Lời giải chi tiết:
Số cạnh của hình chóp tứ giác đều là 8.
=> Chọn đáp án C.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:
A. Tích chu vi đáy với độ dài trung đoạn của nó.
B. \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.
C. Tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn của nó.
D. Nửa tích của diện tích đáy với trung đoạn của nó.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
=> Chọn đáp án C.
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 100cm2, chiều cao bằng 9cm. Thể tích của hình chóp tứ giác đều này bằng:
A. 900 cm3.
B. 300 cm3.
C. 100 cm3.
D. 270 cm3.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của hình chóp tứ giác đều này là: \(V = \frac{1}{3}.100.9 = 300(c{m^3})\)
=> Chọn đáp án B.
Quan sát hình 10.9. Đường cao của hình chóp S.MNPQ là:
A. SM.
B. MQ.
C. SO.
D. NQ.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.9 và chỉ ra đường cao của hình chóp S.MNPQ.
Lời giải chi tiết:
Đường cao của hình chóp S.MNPQ là SO.
=> Chọn đáp án C.
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng 36 cm2, độ dài trung đoạn bằng 4 cm.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng:
A. 144 cm2.
B. 48 cm2.
C. 9 cm2.
D. 40 cm2.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác.
Lời giải chi tiết:
Do diện tích đáy của hình chóp bằng 36 cm2 nên cạnh đáy bằng \(\sqrt {36} = 6\) cm.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này bằng: \(V = p.d = \frac{{6.4}}{2}.4 = 48\) cm2.
=> Chọn đáp án B.
Trang 113 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm: nhận biết các khái niệm, áp dụng định lý, tính toán và giải bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập trắc nghiệm này.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 113, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng câu hỏi. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, các em nên đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC?
Cho hình bình hành ABCD, góc A = 60o. Tính các góc còn lại của hình bình hành?
Ngoài Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 113 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!