Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho tam giác ABC cân tại A; M là một điểm thuộc đường thẳng BC, B ở giữa M và C.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A; M là một điểm thuộc đường thẳng BC, B ở giữa M và C. Gọi E, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M và từ B xuống AC, còn N, D lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ B xuống MEvà từ M xuống AB (H.3.46).

Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 8 1

Chứng minh rằng:

a) Tứ giác BKEN là hình chữ nhật.

b) BK bằng hiệu khoảng cách từ M đến AC và đến AB (dù M thay đổi trên đường thẳng BC miễn là B nằm giữa M và C) tức là BK = ME – MD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 8 2

a) Chứng minh BKEN có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.

b) Dựa vào tính chất của hình chữ nhật, tam giác cân, tam giác vuông để chứng minh.

Lời giải chi tiết

a) Tứ giác BKEN có ba góc vuông N, E, K nên là hình chữ nhật.

b) Tứ giác BKEN là hình chữ nhật nên NE = BK, BN // EK.

⇒ \(\widehat {NBM} = \widehat {KCB}\) (hai góc đồng vị). (1)

Ta có \(\widehat {MBD} = \widehat {CBK}\) (hai góc đối đỉnh). (2)

Theo giả thiết, tam giác ABC cân tại A ⇒ \(\widehat {ACB} = \widehat {ABC}\) (3).

Từ (1), (2), (3) suy ra \(\widehat {NBM} = \widehat {DBM}\)

Hai tam giác vuông NBM và DBM có: DB là cạnh chung, \(\widehat {NBM} = \widehat {DBM}\) (chứng minh trên) nên ∆NBM = ∆DBM (cạnh huyền – góc nhọn) ⇒ MN = MD.

Ta có ME – MD = ME – MN = NE = BK (điều phải chứng minh).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Bài tập 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
  • Bài tập 4: Chứng minh đẳng thức.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8

Bài tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

Để phân tích đa thức thành nhân tử, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức và đặt nó ra ngoài dấu ngoặc.
  • Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đa thức thành tích của các nhân tử.
  • Tách hạng tử: Tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác để tạo ra nhân tử chung.

Ví dụ: Phân tích đa thức 2x2 + 4x thành nhân tử.

Giải:

2x2 + 4x = 2x(x + 2)

Bài tập 2: Rút gọn biểu thức đại số

Để rút gọn biểu thức đại số, chúng ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức và đa thức một cách chính xác. Lưu ý sử dụng các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x - 2) + x2.

Giải:

(x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4

Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến

Để tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến, chúng ta thay giá trị đó vào biểu thức và thực hiện các phép toán.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 2x + 1 tại x = 2.

Giải:

3(2)2 - 2(2) + 1 = 3(4) - 4 + 1 = 12 - 4 + 1 = 9

Bài tập 4: Chứng minh đẳng thức

Để chứng minh đẳng thức, chúng ta cần biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại. Có thể sử dụng các phương pháp như phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức, hoặc sử dụng các hằng đẳng thức.

Ví dụ: Chứng minh đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.

Giải:

(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

Lưu ý khi giải bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8

  • Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
  • Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 7 trang 67 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8