Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học Toán 8 hiệu quả hơn. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC.

a) Chứng minh rằng AE = DF.

b) Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh rằng ba điểm B, I, F thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 8 1

Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 8 2

a) ∆ABC có: D là trung điểm AB, E là trung điểm BC, nên DE là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra DE // AC và DE = \(\frac{1}{2}\)AC.

Xét tứ giác ADEF: DE // AF và DE = AF nên tứ giác ADEF là hình bình hành.

Ta lại có \(\widehat {DAF} = 90^\circ \) nên tứ giác ADEF là hình chữ nhật.

Suy ra AE = DF.

b) ∆ABC có: D là trung điểm AB, F là trung điểm AC nên DF là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra DF // BC và DF = \(\frac{1}{2}\)BC = BE.

Xét tứ giác BDFE: DF // BE và DF = BE nên tứ giác BDFE là hình bình hành.

Suy ra hai đường chéo DE và BF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ta lại có I là trung điểm của DE nên I cũng là trung điểm của BF.

Vậy B, I, F thẳng hàng.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc ứng dụng của phân thức vào giải toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 5

  • Định nghĩa phân thức đại số: Phân thức đại số là biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0.
  • Điều kiện xác định của phân thức: Phân thức P/Q xác định khi và chỉ khi mẫu thức Q khác 0.
  • Các phép toán trên phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Rút gọn phân thức: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
  • Quy đồng mẫu thức: Tìm mẫu thức chung nhỏ nhất của các phân thức để quy đồng mẫu thức.

Giải chi tiết bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8 (Ví dụ minh họa)

Để minh họa, chúng ta sẽ giả sử bài 5 yêu cầu thực hiện phép cộng hai phân thức: (2x + 1)/(x - 1) + (x - 3)/(x + 1). Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Tìm mẫu thức chung: Mẫu thức chung của hai phân thức là (x - 1)(x + 1).
  2. Quy đồng mẫu thức:
    • (2x + 1)/(x - 1) = (2x + 1)(x + 1) / ((x - 1)(x + 1)) = (2x2 + 3x + 1) / (x2 - 1)
    • (x - 3)/(x + 1) = (x - 3)(x - 1) / ((x - 1)(x + 1)) = (x2 - 4x + 3) / (x2 - 1)
  3. Thực hiện phép cộng:

    (2x2 + 3x + 1) / (x2 - 1) + (x2 - 4x + 3) / (x2 - 1) = (2x2 + 3x + 1 + x2 - 4x + 3) / (x2 - 1) = (3x2 - x + 4) / (x2 - 1)

  4. Kết luận: Kết quả của phép cộng là (3x2 - x + 4) / (x2 - 1).

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 5

Ngoài phép cộng phân thức, bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8 có thể bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Phép trừ phân thức
  • Phép nhân phân thức
  • Phép chia phân thức
  • Rút gọn phân thức
  • Tìm giá trị của phân thức tại một giá trị cụ thể của biến
  • Giải phương trình chứa phân thức

Mẹo giải bài tập phân thức đại số hiệu quả

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào.
  • Sử dụng các quy tắc rút gọn phân thức để đơn giản hóa biểu thức.
  • Tìm mẫu thức chung một cách cẩn thận để tránh sai sót khi quy đồng mẫu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập phân thức đại số, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện các phép toán trên phân thức với các biểu thức khác nhau.
  • Rút gọn các phân thức phức tạp.
  • Giải các phương trình chứa phân thức.

Kết luận

Bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân thức đại số. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải đúng đắn, và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8