Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 12 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 12 vở thực hành Toán 8

Giải bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hai đa thức \(A = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5\) và \(B = 3xyz - 2{x^2}y + x - 4\) .

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5\) \(B = 3xyz - 2{x^2}y + x - 4\) .

a) Tìm các đa thức \(A + B\) \(A - B\) ;

b) Tính giá trị của các đa thức A và \(A + B\) tại \(x = 0,5;y = - 2\) \(z = 1\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 12 vở thực hành Toán 8 1

a) Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đa thức: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

b) Thay các giá trị \(x = 0,5;y = - 2\) \(z = 1\) vào biểu thức để tính giá trị của đa thức A và \(A + B\) .

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A + B = \left( {2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5} \right) + \left( {3xyz - 2{x^2}y + x - 4} \right)\\ = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5 + 3xyz - 2{x^2}y + x - 4\\ = \left( {2{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( {3xyz + 3xyz} \right) + \left( { - 2x + x} \right) + \left( {5 - 4} \right)\\ = 6xyz - x + 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l}A - B = \left( {2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5} \right) - \left( {3xyz - 2{x^2}y + x - 4} \right)\\ = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5 - 3xyz + 2{x^2}y - x + 4\\ = \left( {2{x^2}y + 2{x^2}y} \right) + \left( {3xyz - 3xyz} \right) + \left( { - 2x - x} \right) + \left( {5 + 4} \right)\\ = 4{x^2}y - 3x + 9\end{array}\)

b) Tại \(x = 0,5;y = - 2\) \(z = 1\) , ta có:

\(\begin{array}{l}A = 2.{(0,5)^2}( - 2) + 3.0,5.( - 2).1 - 2.(0,5) + 5\\ = - 1 - 3 - 1 + 5\\ = 0\end{array}\)

\(\begin{array}{l}A + B = 6.0,5.( - 2).1 - 0,5 + 1\\ = - 6 - 0,5 + 1\\ = - 5,5\end{array}\) 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 12 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất của hình thang cân. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn học này.

Nội dung bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8

Bài 4 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất nào đó của hình thang cân, hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến hình thang cân như độ dài đường trung bình, chiều cao, góc,... Để giải bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hình thang cân.
  • Biết cách vận dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng đường trung bình của hình thang cân song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

Bước 1: Vẽ hình

Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD), với M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC.

Bước 2: Phân tích bài toán

Chúng ta cần chứng minh MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Bước 3: Chứng minh

Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và N là trung điểm của DC. Theo định lý đường trung bình của tam giác, ta có MN // AC và MN = AC / 2.

Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và P là trung điểm của CD. Theo định lý đường trung bình của tam giác, ta có NP // BD và NP = BD / 2.

Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD. Do đó, MN = NP = AC / 2 = BD / 2.

Suy ra MN = (AB + CD) / 2.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8

  1. Chứng minh một tính chất của hình thang cân.
  2. Tính toán các yếu tố liên quan đến hình thang cân.
  3. Giải bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Mẹo giải bài tập hình thang cân hiệu quả

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng.
  • Vận dụng linh hoạt các định lý và tính chất đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 12 Vở thực hành Toán 8
  • Bài 2 trang 12 Vở thực hành Toán 8
  • Bài 3 trang 12 Vở thực hành Toán 8

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em đã nắm vững cách giải bài 4 trang 12 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8