Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 92 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 92 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác cân ABC có độ dài các cạnh là AB = AC = 6cm và BC = 9cm. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = 4cm. Chứng minh rằng tam giác AMB cân tại M.

Đề bài

Cho tam giác cân ABC có độ dài các cạnh là AB = AC = 6cm và BC = 9cm. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = 4cm. Chứng minh rằng tam giác AMB cân tại M. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 92 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Chứng minh $\Delta AMB\backsim \Delta CAB\Rightarrow \frac{MA}{CA}=\frac{MB}{AB}\Rightarrow MA=MB$.

Lời giải chi tiết

Xét hai tam giác AMB và CAB, ta có:

$\frac{BA}{BC}=\frac{2}{3}=\frac{BM}{BA}$.

$\widehat{ABM}=\widehat{CBA}$ (c.g.c). Suy ra $\frac{MA}{CA}=\frac{MB}{AB}$ và kéo theo MA = MB.

Vậy tam giác AMB cân tại M.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 92 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt bài toán

Bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh việc chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) dựa trên các điều kiện cho trước. Đôi khi, bài toán yêu cầu tính độ dài cạnh, số đo góc hoặc diện tích của tứ giác đó.

Phương pháp giải bài toán tứ giác

Để giải quyết bài toán liên quan đến tứ giác, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa các loại tứ giác đặc biệt: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Các dấu hiệu nhận biết: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Mối quan hệ giữa các cạnh, góc, đường chéo của các loại tứ giác này.
  • Các định lý liên quan: Định lý về đường trung bình của tam giác, định lý Pitago, định lý Thales,...

Lời giải chi tiết bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành, lời giải sẽ trình bày các bước chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.)

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, với AB song song CD và AD song song BC. Ta có thể chứng minh như sau:

  1. Xét tam giác ABD và tam giác CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết), AD = BC (giả thiết), BD là cạnh chung.
  3. Vậy, tam giác ABD bằng tam giác CDB (cạnh - cạnh - cạnh).
  4. Suy ra, góc ABD = góc CDB (hai góc tương ứng).
  5. Do đó, AB song song CD (hai góc so le trong bằng nhau).
  6. Tương tự, ta có thể chứng minh AD song song BC.
  7. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 8 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
  • Bài 9 trang 93 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Mẹo giải bài toán tứ giác

Để giải bài toán tứ giác một cách hiệu quả, các em nên:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích các yếu tố đã cho và xác định mục tiêu của bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức và định lý liên quan một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về tứ giác

Kiến thức về tứ giác có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán diện tích và chu vi của các hình dạng trong xây dựng và thiết kế.
  • Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật,...
  • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Kết luận

Bài 7 trang 92 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8