Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

Đề bài

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

a) \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\frac{1}{2}xy\) khi \(x = - 2;y = \frac{1}{2}\) .

b) \(B = xyz( - 0,5){y^2}z\) khi \(x = 4;y = 0,5;z = 2\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8 1

- Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.

- Thay giá trị \(x;y;z\) vào đơn thức để tính giá trị đơn thức.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\frac{1}{2}xy \\= \left( { - 2.\frac{1}{2}} \right).\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.y} \right) \\= - {x^3}{y^2}.\) 

Tại \(x = - 2;y = \frac{1}{2}\) ta có \(A = - {( - 2)^3}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = 8.\frac{1}{4} = 2\).

b) \(B = xyz( - 0,5){y^2}z \\= - 0,5.x.\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.z} \right) \\= - 0,5x{y^3}{z^2}.\)

Tại \(x = 4;y = 0,5;z = 2\) ta có \(B = - 0,5.4.0,{5^3}{.2^2} = - 1\) .

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

Bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các chủ đề cơ bản như phép toán với số hữu tỉ, lũy thừa, đơn thức, đa thức, hoặc các bài toán về hình học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và áp dụng đúng các công thức, định lý là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Phần 1: Nội dung bài tập và yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định rõ các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm. Đôi khi, việc vẽ hình minh họa (nếu là bài toán hình học) có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.

Phần 2: Phương pháp giải chi tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 8. (Giả sử bài tập là một bài toán về phép tính với số hữu tỉ):

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 3/4) * 2/5

  1. Bước 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
  2. 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4

  3. Bước 2: Thực hiện phép nhân:
  4. 5/4 * 2/5 = (5 * 2) / (4 * 5) = 10/20 = 1/2

  5. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 1/2.

Phần 3: Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập cụ thể, bạn có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Bài tập về tìm x trong các đẳng thức chứa số hữu tỉ.
  • Bài tập về ứng dụng số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Để giải các dạng bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Biết cách quy đồng mẫu số để thực hiện các phép tính cộng, trừ.
  • Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.

Phần 4: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn nên:

  • Giải thêm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
  • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
  • Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

Phần 5: Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập Toán 8, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các công thức, định lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải một cách rõ ràng, logic.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
a/b + c/dCộng hai phân số
a/b - c/dTrừ hai phân số
a/b * c/dNhân hai phân số
a/b : c/dChia hai phân số

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8