Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 85 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 5 trang 85 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 trang 85 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$. Biết rằng $6\widehat{A}=2\widehat{M}=3\widehat{C}$. Hãy tính số đo các góc của hai tam giác ABC và MNP.

Đề bài

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$. Biết rằng $6\widehat{A}=2\widehat{M}=3\widehat{C}$. Hãy tính số đo các góc của hai tam giác ABC và MNP.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào tính chất tổng ba góc của một tam giác, dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của hai tam giác đồng dạng để tính số đo các góc của hai tam giác.

Lời giải chi tiết

Do $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ nên $\widehat{M}=\widehat{A},\widehat{N}=\widehat{B},\widehat{P}=\widehat{C}$. Như vậy $6\widehat{A}=2\widehat{B}=3\widehat{C}$.

Suy ra: $\frac{\widehat{A}}{1}=\frac{\widehat{B}}{3}=\frac{\widehat{C}}{2}=\frac{\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}}{6}={{30}^{o}}$.

Do vậy $\widehat{M}=\widehat{A}={{30}^{o}},\widehat{N}=\widehat{B}={{90}^{o}},\widehat{P}=\widehat{C}={{60}^{0}}$.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 85 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tứ giác

Bài 5 trang 85 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác, một trong những kiến thức nền tảng của hình học lớp 8. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt như hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình bình hành và hình thang.

Nội dung bài tập

Bài 5 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác nào đó là một loại tứ giác đặc biệt dựa trên các điều kiện cho trước. Các điều kiện này có thể liên quan đến độ dài các cạnh, số đo các góc, hoặc mối quan hệ giữa các đường chéo. Để giải quyết bài toán, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và lựa chọn phương pháp chứng minh phù hợp.

Phương pháp giải

Có nhiều phương pháp để chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Chứng minh các cạnh đối song song và bằng nhau: Đây là phương pháp thường được sử dụng để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Chứng minh các góc đối bằng nhau: Phương pháp này thường được sử dụng để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật hoặc hình bình hành.
  • Chứng minh các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường: Đây là phương pháp thường được sử dụng để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
  • Sử dụng định lý đảo của các dấu hiệu nhận biết: Học sinh cần nắm vững các định lý đảo của các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt để áp dụng vào giải bài tập.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, với AB = CD và AD = BC. Ta có thể chứng minh như sau:

  1. Xét hai tam giác ABD và CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết), AD = BC (giả thiết), BD là cạnh chung.
  3. Vậy, tam giác ABD bằng tam giác CDB (cạnh - cạnh - cạnh).
  4. Suy ra, ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng).
  5. Mà ∠ABD và ∠CDB là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD, nên AB song song với CD.
  6. Tương tự, ta có thể chứng minh AD song song với BC.
  7. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tứ giác, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Lựa chọn phương pháp chứng minh phù hợp.
  • Viết lời giải một cách logic và rõ ràng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tứ giác, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Ứng dụng của kiến thức về tứ giác

Kiến thức về tứ giác có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, thiết kế và kỹ thuật. Ví dụ, các hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi và hình bình hành thường được sử dụng trong việc thiết kế các công trình xây dựng, các đồ vật gia dụng và các sản phẩm công nghiệp.

Kết luận

Bài 5 trang 85 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp chứng minh, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8