Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 16 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 16 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 4}} + \frac{x}{{2 - x}} + \frac{{4 - x}}{{5{\rm{x}} - 10}}\)

b) \(\frac{x}{{{x^2} + 1}} - \left( {\frac{3}{{x + 6}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right) + \left[ {\frac{3}{{x + 6}} - \left( {\frac{1}{{{x^2} + 1}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right)} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 16 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Áp dụng các quy tắc cộng, trừ hai phân thức

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 4}} + \frac{x}{{2 - x}} + \frac{{4 - x}}{{5{\rm{x}} - 10}}}\\{ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} + \frac{{ - x}}{{x - 2}} + \frac{{4 - x}}{{5\left( {x - 2} \right)}}}\\{ = \frac{{x + 2}}{{x - 2}} + \frac{{ - x}}{{x - 2}} + \frac{{4 - x}}{{5\left( {x - 2} \right)}}}\\{ = \frac{2}{{x - 2}} + \frac{{4 - x}}{{5(x - 2)}} = \frac{{ - x + 14}}{{5\left( {x - 2} \right)}}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{x}{{{x^2} + 1}} - \left( {\frac{3}{{x + 6}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right) + \left[ {\frac{3}{{x + 6}} - \left( {\frac{1}{{{x^2} + 1}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right)} \right]}\\{ = \frac{x}{{{x^2} + 1}} - \frac{3}{{x + 6}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}} + \frac{3}{{x + 6}} - \frac{1}{{{x^2} + 1}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}}\\\begin{array}{l} = \left( {\frac{x}{{{x^2} + 1}} - \frac{1}{{{x^2} + 1}}} \right) + \left( {\frac{3}{{x + 6}} - \frac{3}{{x + 6}}} \right) + \left( {\frac{{x - 2}}{{x + 4}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right)\\ = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}} + 0 + 0 = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}}\end{array}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 16 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố (cạnh), diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Công thức tính: Diện tích xung quanh = (Chu vi đáy) x Chiều cao; Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 x Diện tích đáy; Thể tích = Diện tích đáy x Chiều cao.

Nội dung bài tập và hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Dưới đây là một ví dụ minh họa và hướng dẫn giải:

Ví dụ minh họa:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Hướng dẫn giải:

  1. Diện tích xung quanh: (5 + 3) x 2 x 4 = 64 cm2
  2. Diện tích toàn phần: 64 + 2 x (5 x 3) = 94 cm2
  3. Thể tích: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết

Ngoài dạng bài tập tính toán trực tiếp như ví dụ trên, bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Bài tập tìm chiều của hình hộp chữ nhật/hình lập phương: Sử dụng các công thức tính diện tích hoặc thể tích để tìm ra chiều còn thiếu.
  • Bài tập so sánh thể tích: Tính thể tích của các hình khác nhau và so sánh kết quả.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Giải các bài toán liên quan đến việc tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các vật dụng hình hộp chữ nhật/hình lập phương.

Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức tính toán.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho.
  • Sử dụng các phép toán phù hợp để tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm và mở rộng kiến thức

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên:

  • Giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập.
  • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
  • Tham gia các diễn đàn học toán để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

Kết luận

Bài 4 trang 16 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức tính toán, đọc kỹ đề bài và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập liên quan đến chủ đề này.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8