Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm 1 và 2 trang 77, 78 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 1 và câu 2.
Xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao là
A. \(\frac{7}{{20}}\).
B. \(\frac{6}{{19}}\).
C. \(\frac{8}{{21}}\).
D. \(\frac{9}{{23}}\).
Phương pháp giải:
- Tính số học sinh nam chơi thể thao.
- Tính xác suất để học sinhh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao
Lời giải chi tiết:
Có 18 bạn nữ trong số 38 học sinh => Có 20 học sinh nam
Có 8 học sinh nam không tham gia clb thể thao => Có 12 học sinh nam chơi thể thao
=> Xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao là: \(\frac{{12}}{{38}} = \frac{6}{{19}}\)
=> Chọn đáp án B.
Xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao là:
A. \(\frac{{11}}{{20}}\).
B. \(\frac{{12}}{{19}}\).
C. \(\frac{{13}}{{21}}\).
D. \(\frac{{10}}{{19}}\).
Phương pháp giải:
- Tính số học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao.
- Tính xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao.
Lời giải chi tiết:
Có 18 bạn nữ trong đó có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao => Có 12 bạn nữ không tham gia.
Vậy lớp 8A có tổng 20 bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao.
Do đó xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao là \(\frac{{20}}{{38}} = \frac{{10}}{{19}}\).
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 1 và câu 2.
Lớp 8A gồm 38 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao và 8 bạn nam không tham gia câu lạc bộ thể thao. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.
Xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao là
A. \(\frac{7}{{20}}\).
B. \(\frac{6}{{19}}\).
C. \(\frac{8}{{21}}\).
D. \(\frac{9}{{23}}\).
Phương pháp giải:
- Tính số học sinh nam chơi thể thao.
- Tính xác suất để học sinhh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao
Lời giải chi tiết:
Có 18 bạn nữ trong số 38 học sinh => Có 20 học sinh nam
Có 8 học sinh nam không tham gia clb thể thao => Có 12 học sinh nam chơi thể thao
=> Xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao là: \(\frac{{12}}{{38}} = \frac{6}{{19}}\)
=> Chọn đáp án B.
Xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao là:
A. \(\frac{{11}}{{20}}\).
B. \(\frac{{12}}{{19}}\).
C. \(\frac{{13}}{{21}}\).
D. \(\frac{{10}}{{19}}\).
Phương pháp giải:
- Tính số học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao.
- Tính xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao.
Lời giải chi tiết:
Có 18 bạn nữ trong đó có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao => Có 12 bạn nữ không tham gia.
Vậy lớp 8A có tổng 20 bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao.
Do đó xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao là \(\frac{{20}}{{38}} = \frac{{10}}{{19}}\).
=> Chọn đáp án D.
Bài tập trắc nghiệm 1 và 2 trang 77, 78 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các câu hỏi tập trung vào việc vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố và biết cách áp dụng các công thức một cách linh hoạt.
Đề bài: (Trích đề bài gốc)
Lời giải:
Kết luận: (Kết quả cuối cùng)
Đề bài: (Trích đề bài gốc)
Lời giải:
Kết luận: (Kết quả cuối cùng)
Ngoài hai câu hỏi trắc nghiệm trên, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự khác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm 1, 2 trang 77, 78 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật | P = 2(a + b)h |
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật | S = 2(ab + ah + bh) |
Thể tích hình hộp chữ nhật | V = abh |
Diện tích toàn phần hình lập phương | S = 6a2 |
Thể tích hình lập phương | V = a3 |