Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 22 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.
Đề bài
a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.
b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để \(\left( {4{x^3}{y^2}\;-3{x^2}{y^3}} \right):B = - 2xy + H\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để tìm B;
b) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức H.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(4{x^3}{y^2}\;:B = - 2xy\) nên \(B = 4{x^3}{y^2}\;:\left( { - 2xy} \right) = - 2{x^2}y\).
b) Từ phép chia đã cho, ta suy ra
\(\begin{array}{l}H = \;\left( {4{x^3}{y^2}\;-3{x^2}{y^3}} \right):B\; + \;2xy\\ = \;\left( {4{x^3}{y^2}\;-3{x^2}{y^3}} \right):\;\left( { - 2{x^2}y} \right)\; + \;2xy\\ = - 2xy + \frac{3}{2}{y^2} + 2xy\\ = \frac{3}{2}{y^2}.\end{array}\)
Vậy ta có phép chia \(\left( {4{x^3}{y^2}\;-3{x^2}{y^3}} \right):\left( { - 2{x^2}y} \right) = - 2xy + \frac{3}{2}{y^2}\)
Bài 5 trang 22 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các chủ đề về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, hoặc các bài toán liên quan đến biểu thức đại số. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép toán trên đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 5 trang 22 trong Vở thực hành Toán 8. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và các đề bài tương tự, chúng ta có thể dự đoán một số dạng bài tập thường gặp:
Ở dạng này, học sinh cần thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức đại số và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả. Ví dụ:
Cho biểu thức A = 2x2 + 3xy - y2. Tính giá trị của A khi x = 1 và y = -2.
Lời giải:
Thay x = 1 và y = -2 vào biểu thức A, ta được:
A = 2(1)2 + 3(1)(-2) - (-2)2 = 2 - 6 - 4 = -8
Ở dạng này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép toán trên đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức đại số về dạng đơn giản nhất. Ví dụ:
Rút gọn biểu thức B = (x + 2)2 - (x - 2)2
Lời giải:
B = (x2 + 4x + 4) - (x2 - 4x + 4) = x2 + 4x + 4 - x2 + 4x - 4 = 8x
Ở dạng này, học sinh cần sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử. Ví dụ:
Phân tích đa thức C = x2 - 4 thành nhân tử
Lời giải:
C = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 8, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập Toán 8 phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.
Học Toán 8 đòi hỏi sự kiên trì, chăm chỉ và luyện tập thường xuyên. Các em nên dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm hiểu các phương pháp giải toán mới. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!
Hằng đẳng thức | Công thức |
---|---|
Bình phương của một tổng | (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 |
Bình phương của một hiệu | (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 |
Hiệu hai bình phương | a2 - b2 = (a - b)(a + b) |