Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 37 Vở thực hành? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Đa thức \({x^2} - 3xy + 2{y^2}\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. x + 2y và x – y.
B. x – 2y và x + y.
C. x + 2y và x + y.
D. x – 2y và x – y.
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} - 3xy + 2{y^2}\\ = {x^2} - 2xy - xy + 2{y^2}\\ = \left( {{x^2} - 2xy} \right) - \left( {xy - 2{y^2}} \right)\\ = x\left( {x - 2y} \right) - y\left( {x - 2y} \right)\end{array}\)
\( = (x - y)(x - 2y).\)
=> Chọn đáp án D.
Đa thức \({x^2} + 5x + 6\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. x + 2 và x – 3.
B. x – 2 và x – 3.
C. x + 2 và x + 3.
D. x – 2 và x + 3.
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} + 5x + 6\\ = {x^2} + 2x + 3x + 6\\ = \left( {{x^2} + 2x} \right) + \left( {3x + 6} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l} = x(x + 2) + 3(x + 2)\\ = (x + 3)(x + 2).\end{array}\)
=> Chọn đáp án C.
Đa thức \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. \(x + 2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).
B. \(x + 2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).
C. \(x-2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).
D. \(x-2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x + 2y} \right)\)
\( = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1} \right).\)
=> Chọn đáp án B.
Đa thức \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. x – y và x + y + 4.
B. x + y và x – y + 4.
C. x – y và x – y – 4.
D. x + y và x + y + 4.
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + 4\left( {x - y} \right)\)
\( = (x - y)(x + y + 4).\)
=> Chọn đáp án A.
Đa thức \({x^2} - 3xy + 2{y^2}\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. x + 2y và x – y.
B. x – 2y và x + y.
C. x + 2y và x + y.
D. x – 2y và x – y.
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} - 3xy + 2{y^2}\\ = {x^2} - 2xy - xy + 2{y^2}\\ = \left( {{x^2} - 2xy} \right) - \left( {xy - 2{y^2}} \right)\\ = x\left( {x - 2y} \right) - y\left( {x - 2y} \right)\end{array}\)
\( = (x - y)(x - 2y).\)
=> Chọn đáp án D.
Đa thức \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. \(x + 2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).
B. \(x + 2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).
C. \(x-2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).
D. \(x-2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x + 2y} \right)\)
\( = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1} \right).\)
=> Chọn đáp án B.
Đa thức \({x^2} + 5x + 6\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. x + 2 và x – 3.
B. x – 2 và x – 3.
C. x + 2 và x + 3.
D. x – 2 và x + 3.
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} + 5x + 6\\ = {x^2} + 2x + 3x + 6\\ = \left( {{x^2} + 2x} \right) + \left( {3x + 6} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l} = x(x + 2) + 3(x + 2)\\ = (x + 3)(x + 2).\end{array}\)
=> Chọn đáp án C.
Đa thức \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:
A. x – y và x + y + 4.
B. x + y và x – y + 4.
C. x – y và x – y – 4.
D. x + y và x + y + 4.
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + 4\left( {x - y} \right)\)
\( = (x - y)(x + y + 4).\)
=> Chọn đáp án A.
Trang 37 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng vào thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong trang này:
Đề bài: ...
Lời giải: Để giải câu hỏi này, ta cần áp dụng công thức/định lý... Thực hiện các bước tính toán như sau: ... Vậy đáp án đúng là...
Đề bài: ...
Lời giải: ...
Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 37 Vở thực hành Toán 8, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách nhanh chóng và chính xác:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:
Giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp bạn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và đánh giá. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức, mẹo giải bài tập được cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 37 Vở thực hành Toán 8. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!
Chủ đề | Kiến thức cần nắm vững |
---|---|
Đa thức | Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức |
Phân thức | Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức |
Phương trình | Giải phương trình bậc nhất một ẩn |
Nguồn: giaitoan.edu.vn |