Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 5 và 6 trong Vở thực hành? giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy, cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm đòi hỏi sự chính xác và nhanh nhạy. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng câu hỏi.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu thức \(A = 2(x + 1){y^2};B = - 0,7xy{x^2}{z^3};C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) và \(D = 3{x^3}z\sqrt y \) .
Hai đơn thức trong số các biểu thức đã cho là:
A. A và B.
B. B và C.
C. B và D.
D. C và D.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Lời giải chi tiết:
Trong các biểu thức trên, ta thấy chỉ có \(B = - 0,7xy{x^2}{z^3}\) và \(C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) là đơn thức.
\(A = 2(x + 1){y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng với biến.
\(D = 3{x^3}z\sqrt y \) không phải là đơn thức vì có chứa \(\sqrt y \) .
=> Chọn đáp án B.
Cho các đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y;B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z;C = - xyx{z^2}\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z.\) Hai đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho là:
A. A và B.
B. A và C.
C. A và D.
D. B và C.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Lời giải chi tiết:
Đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z\) là hai đơn thức thu gọn.
Đơn thức \(B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z\) và \(C = - xyx{z^2}\) không phải đơn thức thu gọn vì biến x chưa được thu gọn.
=> Chọn đáp án C.
Sau khi thu gọn các đơn thức \(A = 2xyzx;B = - 3yxzy;C = 4zxyz\) và \(D = - 5{x^2}yzy\) , đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là:
A. A.
B. B.
C. C.
D. D.
Phương pháp giải:
Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2xyzx = 2(x.x)yz = 2{x^2}yz;\\B = - 3yxzy = - 3x(y.y)z = - 3x{y^2}z;\\C = 4zxyz = 4xy(z.z) = 4xy{z^2};\\D = - 5{x^2}yzy = - 5{x^2}(y.y).z = - 5{x^2}{y^2}z.\end{array}\)
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là đơn thức \(A\) vì có cùng phần biến \({x^2}yz\) .
=> Chọn đáp án A.
Cho hai đơn thức \(M = 5,5{x^3}{y^2}z\) và \(N = - 1,5{x^3}{y^2}z\) . Tổng và hiệu của chúng là:
A. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 6{x^3}{y^2}z;\)
B. \(M + N = 4{x^2}{y^3}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)
C. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)
D. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^2}{y^3}z.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}M + N = 5,5{x^3}{y^2}z + \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z - 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 - 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 4{x^3}{y^2}z\\M - N = 5,5{x^3}{y^2}z - \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z + 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 + 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 7{x^3}{y^2}z\end{array}\)
=> Chọn đáp án C.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu thức \(A = 2(x + 1){y^2};B = - 0,7xy{x^2}{z^3};C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) và \(D = 3{x^3}z\sqrt y \) .
Hai đơn thức trong số các biểu thức đã cho là:
A. A và B.
B. B và C.
C. B và D.
D. C và D.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Lời giải chi tiết:
Trong các biểu thức trên, ta thấy chỉ có \(B = - 0,7xy{x^2}{z^3}\) và \(C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) là đơn thức.
\(A = 2(x + 1){y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng với biến.
\(D = 3{x^3}z\sqrt y \) không phải là đơn thức vì có chứa \(\sqrt y \) .
=> Chọn đáp án B.
Cho các đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y;B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z;C = - xyx{z^2}\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z.\) Hai đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho là:
A. A và B.
B. A và C.
C. A và D.
D. B và C.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Lời giải chi tiết:
Đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z\) là hai đơn thức thu gọn.
Đơn thức \(B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z\) và \(C = - xyx{z^2}\) không phải đơn thức thu gọn vì biến x chưa được thu gọn.
=> Chọn đáp án C.
Sau khi thu gọn các đơn thức \(A = 2xyzx;B = - 3yxzy;C = 4zxyz\) và \(D = - 5{x^2}yzy\) , đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là:
A. A.
B. B.
C. C.
D. D.
Phương pháp giải:
Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2xyzx = 2(x.x)yz = 2{x^2}yz;\\B = - 3yxzy = - 3x(y.y)z = - 3x{y^2}z;\\C = 4zxyz = 4xy(z.z) = 4xy{z^2};\\D = - 5{x^2}yzy = - 5{x^2}(y.y).z = - 5{x^2}{y^2}z.\end{array}\)
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là đơn thức \(A\) vì có cùng phần biến \({x^2}yz\) .
=> Chọn đáp án A.
Cho hai đơn thức \(M = 5,5{x^3}{y^2}z\) và \(N = - 1,5{x^3}{y^2}z\) . Tổng và hiệu của chúng là:
A. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 6{x^3}{y^2}z;\)
B. \(M + N = 4{x^2}{y^3}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)
C. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)
D. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^2}{y^3}z.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}M + N = 5,5{x^3}{y^2}z + \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z - 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 - 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 4{x^3}{y^2}z\\M - N = 5,5{x^3}{y^2}z - \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z + 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 + 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 7{x^3}{y^2}z\end{array}\)
=> Chọn đáp án C.
Vở thực hành Toán 8 là tài liệu quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Trang 5 và 6 của vở thực hành thường tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm về các chủ đề cơ bản như biểu thức đại số, phân tích đa thức thành nhân tử, và các phép toán với phân thức. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.
Các bài tập trắc nghiệm trên trang 5 và 6 thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến:
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trên trang 5 và 6 Vở thực hành Toán 8:
A. x2 + 4
B. x2 - 4
C. x2 + 2x + 4
D. x2 - 2x + 4
Giải:
(x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4
Vậy đáp án đúng là B. x2 - 4
A. (x + 2)2
B. (x - 2)2
C. (x + 2)(x - 2)
D. (x - 4)(x + 1)
Giải:
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
Vậy đáp án đúng là B. (x - 2)2
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaitoan.edu.vn.
Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 8 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 8. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong học tập.