Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 8

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 5, 6 Vở Thực Hành Toán 8

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 5 và 6 trong Vở thực hành? giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy, cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm đòi hỏi sự chính xác và nhanh nhạy. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng câu hỏi.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 5

    Cho các biểu thức \(A = 2(x + 1){y^2};B = - 0,7xy{x^2}{z^3};C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) và \(D = 3{x^3}z\sqrt y \) .

    Hai đơn thức trong số các biểu thức đã cho là:

    A. A và B.

    B. B và C.

    C. B và D.

    D. C và D.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

    Lời giải chi tiết:

    Trong các biểu thức trên, ta thấy chỉ có \(B = - 0,7xy{x^2}{z^3}\) và \(C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) là đơn thức.

     \(A = 2(x + 1){y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng với biến.

     \(D = 3{x^3}z\sqrt y \) không phải là đơn thức vì có chứa \(\sqrt y \) .

    => Chọn đáp án B.

    Câu 2 trang 5

      Cho các đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y;B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z;C = - xyx{z^2}\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z.\) Hai đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho là:

      A. A và B.

      B. A và C.

      C. A và D.

      D. B và C.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng khái niệm đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

      Lời giải chi tiết:

      Đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z\) là hai đơn thức thu gọn.

      Đơn thức \(B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z\) và \(C = - xyx{z^2}\) không phải đơn thức thu gọn vì biến x chưa được thu gọn.

      => Chọn đáp án C.

      Câu 3 trang 6

        Sau khi thu gọn các đơn thức \(A = 2xyzx;B = - 3yxzy;C = 4zxyz\) và \(D = - 5{x^2}yzy\) , đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là:

        A. A.

        B. B.

        C. C.

        D. D.

        Phương pháp giải:

        • Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.
        • Sử dụng khái niệm của hai đơn thức đồng dạng để tìm đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) .

        Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

         \(\begin{array}{l}A = 2xyzx = 2(x.x)yz = 2{x^2}yz;\\B = - 3yxzy = - 3x(y.y)z = - 3x{y^2}z;\\C = 4zxyz = 4xy(z.z) = 4xy{z^2};\\D = - 5{x^2}yzy = - 5{x^2}(y.y).z = - 5{x^2}{y^2}z.\end{array}\)

        Đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là đơn thức \(A\) vì có cùng phần biến \({x^2}yz\) .

        => Chọn đáp án A.

        Câu 4 trang 6

          Cho hai đơn thức \(M = 5,5{x^3}{y^2}z\) và \(N = - 1,5{x^3}{y^2}z\) . Tổng và hiệu của chúng là:

          A. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 6{x^3}{y^2}z;\)

          B. \(M + N = 4{x^2}{y^3}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)

          C. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)

          D. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^2}{y^3}z.\) 

          Phương pháp giải:

          Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

          Lời giải chi tiết:

           \(\begin{array}{l}M + N = 5,5{x^3}{y^2}z + \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z - 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 - 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 4{x^3}{y^2}z\\M - N = 5,5{x^3}{y^2}z - \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z + 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 + 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 7{x^3}{y^2}z\end{array}\)

          => Chọn đáp án C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1 trang 5
          • Câu 2 trang 5
          • Câu 3 trang 6
          • Câu 4 trang 6

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Cho các biểu thức \(A = 2(x + 1){y^2};B = - 0,7xy{x^2}{z^3};C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) và \(D = 3{x^3}z\sqrt y \) .

          Hai đơn thức trong số các biểu thức đã cho là:

          A. A và B.

          B. B và C.

          C. B và D.

          D. C và D.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

          Lời giải chi tiết:

          Trong các biểu thức trên, ta thấy chỉ có \(B = - 0,7xy{x^2}{z^3}\) và \(C = (\sqrt 2 + \sqrt 3 ){y^2}zy\) là đơn thức.

           \(A = 2(x + 1){y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng với biến.

           \(D = 3{x^3}z\sqrt y \) không phải là đơn thức vì có chứa \(\sqrt y \) .

          => Chọn đáp án B.

          Cho các đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y;B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z;C = - xyx{z^2}\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z.\) Hai đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho là:

          A. A và B.

          B. A và C.

          C. A và D.

          D. B và C.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng khái niệm đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

          Lời giải chi tiết:

          Đơn thức \(A = (0,3 + \pi ){x^2}y\) và \(D = (\sqrt 2 + 1)x{y^2}z\) là hai đơn thức thu gọn.

          Đơn thức \(B = \frac{1}{2}x{\rm{y}}{{\rm{x}}^2}z\) và \(C = - xyx{z^2}\) không phải đơn thức thu gọn vì biến x chưa được thu gọn.

          => Chọn đáp án C.

          Sau khi thu gọn các đơn thức \(A = 2xyzx;B = - 3yxzy;C = 4zxyz\) và \(D = - 5{x^2}yzy\) , đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là:

          A. A.

          B. B.

          C. C.

          D. D.

          Phương pháp giải:

          • Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.
          • Sử dụng khái niệm của hai đơn thức đồng dạng để tìm đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) .

          Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

           \(\begin{array}{l}A = 2xyzx = 2(x.x)yz = 2{x^2}yz;\\B = - 3yxzy = - 3x(y.y)z = - 3x{y^2}z;\\C = 4zxyz = 4xy(z.z) = 4xy{z^2};\\D = - 5{x^2}yzy = - 5{x^2}(y.y).z = - 5{x^2}{y^2}z.\end{array}\)

          Đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là đơn thức \(A\) vì có cùng phần biến \({x^2}yz\) .

          => Chọn đáp án A.

          Cho hai đơn thức \(M = 5,5{x^3}{y^2}z\) và \(N = - 1,5{x^3}{y^2}z\) . Tổng và hiệu của chúng là:

          A. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 6{x^3}{y^2}z;\)

          B. \(M + N = 4{x^2}{y^3}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)

          C. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^3}{y^2}z;\)

          D. \(M + N = 4{x^3}{y^2}z;M - N = 7{x^2}{y^3}z.\) 

          Phương pháp giải:

          Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

          Lời giải chi tiết:

           \(\begin{array}{l}M + N = 5,5{x^3}{y^2}z + \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z - 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 - 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 4{x^3}{y^2}z\\M - N = 5,5{x^3}{y^2}z - \left( { - 1,5{x^3}{y^2}z} \right)\\ = 5,5{x^3}{y^2}z + 1,5{x^3}{y^2}z\\ = (5,5 + 1,5){x^3}{y^2}z\\ = 7{x^3}{y^2}z\end{array}\)

          => Chọn đáp án C.

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 5, 6 Vở Thực Hành Toán 8: Hướng Dẫn Chi Tiết

          Vở thực hành Toán 8 là tài liệu quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Trang 5 và 6 của vở thực hành thường tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm về các chủ đề cơ bản như biểu thức đại số, phân tích đa thức thành nhân tử, và các phép toán với phân thức. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.

          I. Nội Dung Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 5, 6 Vở Thực Hành Toán 8

          Các bài tập trắc nghiệm trên trang 5 và 6 thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến:

          • Biểu thức đại số: Nhận biết, phân tích và đơn giản hóa biểu thức đại số.
          • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
          • Phân thức đại số: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
          • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn và ứng dụng vào giải toán.

          II. Phương Pháp Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 8 Hiệu Quả

          Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

          1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
          2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức và công thức liên quan đến câu hỏi.
          3. Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để loại bỏ các đáp án không hợp lý.
          4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

          III. Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 5, 6 Vở Thực Hành Toán 8

          Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trên trang 5 và 6 Vở thực hành Toán 8:

          Câu 1: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x - 2) ta được:

          A. x2 + 4

          B. x2 - 4

          C. x2 + 2x + 4

          D. x2 - 2x + 4

          Giải:

          (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4

          Vậy đáp án đúng là B. x2 - 4

          Câu 2: Phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử ta được:

          A. (x + 2)2

          B. (x - 2)2

          C. (x + 2)(x - 2)

          D. (x - 4)(x + 1)

          Giải:

          x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

          Vậy đáp án đúng là B. (x - 2)2

          IV. Luyện Tập Thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaitoan.edu.vn.

          V. Kết Luận

          Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 8 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 8. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8