Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác xuất của biến cố sau: a) A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc khác 6"

Đề bài

Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác xuất của biến cố sau:

a) A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc khác 6"

b) B: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 3"

c) C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 2"

d) D: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố"

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Tính số kết quả thuận lợi của biến cố A, B, C, D

- Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A, B, C, D

Lời giải chi tiết

Có 6 kết quả có thể là đồng khả năng, đó là 1; 2; 3; 4; 5; 6 chấm.

a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A, đó là 1; 2; 3; 4; 5 chấm. Do đó xác suất của biến cố A là P(A) = \(\frac{5}{6}\).

b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là 1; 2 chấm. Do đó xác suất của biến cố B là P(B) = \(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

c) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là 3; 4; 5; 6 chấm. Do đó xác suất của biến cố C là P(C) = \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).

d) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là 2; 3; 5 chấm. Do đó xác suất của biến cố D là P(D) = \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 74 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết hiệu quả các bài toán đại số ở lớp 8.

1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Đây là phương pháp cơ bản nhất. Để áp dụng phương pháp này, ta tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức, sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc. Ví dụ:

  • 5x2 + 10x = 5x(x + 2)
  • 3xy - 6x2y = 3xy(1 - 2x)

2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức

Các hằng đẳng thức thường được sử dụng bao gồm:

  • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
  • a2 - b2 = (a + b)(a - b)
  • (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
  • (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

Ví dụ: x2 - 4 = (x + 2)(x - 2)

3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm đa thức

Phương pháp này được sử dụng khi đa thức có từ bốn hạng tử trở lên. Ta nhóm các hạng tử có chung nhân tử, sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, rồi tiếp tục phân tích.

Ví dụ: x2 + xy + x + y = x(x + y) + (x + y) = (x + 1)(x + y)

4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử

Phương pháp này thường được sử dụng khi đa thức không có nhân tử chung và không thể áp dụng trực tiếp các hằng đẳng thức. Ta tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác, sau đó áp dụng các phương pháp đã học.

Ví dụ: x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 3)(x + 2)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 1 trang 74 yêu cầu phân tích đa thức 2x2 - 8x thành nhân tử. Ta thực hiện như sau:

  1. Tìm nhân tử chung của 2x2 và -8x: Nhân tử chung là 2x.
  2. Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc: 2x2 - 8x = 2x(x - 4)
  3. Vậy, 2x2 - 8x được phân tích thành nhân tử là 2x(x - 4).

Luyện tập và Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 9 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 + 4x + 4 thành nhân tử.

Lời khuyên khi giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

Để giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi phân tích.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8