Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 89 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 89 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 89 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 7 trang 89 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7 trang 89 VTH Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. Lấy các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Chứng minh rằng $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ và tìm tỉ số đồng dạng.

Đề bài

Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. Lấy các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Chứng minh rằng $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ và tìm tỉ số đồng dạng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 89 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào tính chất của đường trung bình.

Lời giải chi tiết

Vì MN, NP, PM lần lượt là đường trung bình của các tam giác OAB, OBC, OAC nên $\frac{MN}{AB}=\frac{NP}{BC}=\frac{PN}{AC}=\frac{1}{2}$.

Do đó $\Delta ABC\backsim \Delta MNP(c.c.c)$ với tỉ số đồng dạng bằng $\frac{AB}{MN}=2$.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 89 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 89 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tứ giác

Bài 7 trang 89 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương Tứ giác, một trong những chương quan trọng của chương trình Toán 8. Chương này giúp học sinh nắm vững các khái niệm, tính chất và định lý liên quan đến tứ giác, từ đó có thể áp dụng vào giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 89 VTH Toán 8 tập 2 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) dựa trên các điều kiện cho trước. Để làm được điều này, học sinh cần nắm vững các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Khái niệm tứ giác: Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc.
  • Tổng các góc trong tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Hình bình hành:
    • Định nghĩa: Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
    • Tính chất: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
    • Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song, hoặc có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hình chữ nhật:
    • Định nghĩa: Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
    • Tính chất: Các góc đều bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Dấu hiệu nhận biết: Hình bình hành có một góc vuông, hoặc có hai đường chéo bằng nhau.
  • Hình thoi:
    • Định nghĩa: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
    • Tính chất: Các cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Dấu hiệu nhận biết: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau, hoặc có hai đường chéo vuông góc với nhau.
  • Hình vuông:
    • Định nghĩa: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
    • Tính chất: Các cạnh bằng nhau, các góc đều bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Dấu hiệu nhận biết: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau, hoặc hình thoi có một góc vuông.

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức cần sử dụng để giải bài toán.
  4. Lập luận logic: Sử dụng các định lý, tính chất và dấu hiệu nhận biết để lập luận và chứng minh.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bài toán là hợp lý và phù hợp với điều kiện của đề bài.

Ví dụ minh họa (giả định bài tập cụ thể)

Bài tập: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.

Giải:

  1. Vì AB song song CD nên ABCD là hình thang.
  2. Xét tam giác ABD và tam giác CDB, ta có:
    • AD = BC (giả thiết)
    • AB = CD (tính chất hình thang)
    • BD là cạnh chung
  3. Vậy tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c)
  4. Suy ra góc ADB = góc CBD (góc tương ứng)
  5. Do đó, ABCD là hình thang cân.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về tứ giác và các loại tứ giác đặc biệt, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập. Ngoài ra, có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên Giaitoan.edu.vn.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh

Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em học sinh học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8