Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 75, 76 Vở Thực Hành Toán 8

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 75 và 76 trong Vở thực hành? giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy, cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm đòi hỏi sự chính xác và nhanh nhạy. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng câu hỏi.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 75

    Quan sát Hình 4.17 và chọn khẳng định đúng.

    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 0 1

    A. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{AC}}.\)

    B. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{BA}}.\)

    C. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)

    D. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có IB là đường phân giác của góc B nên \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

    => Chọn đáp án C.

    Câu 2 trang 75

      Quan sát Hình 4.18, biết BI là phân giác của góc B, AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 9 cm. Độ dài đoạn IA là:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 1 1

      A. 5 cm.

      B. 4 cm.

      C. 6 cm.

      D. 3 cm.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có BI là phân giác của góc B nên

      \(\frac{{IA}}{{AB}} = \frac{{IC}}{{BC}} = \frac{{IA + IC}}{{AB + BC}} = \frac{{AC}}{{AB + BC}} = \frac{9}{{12 + 15}} = \frac{9}{{27}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó \(IA = \frac{1}{3} \cdot AB = \frac{1}{3} \cdot 12 = 4\) (cm).

       => Chọn đáp án B.

      Câu 4 trang 76

        Quan sát Hình 4.20. Độ dài x, y lần lượt là:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 3 1

        A. x = 16 cm; y = 12 cm.

        B. x = 14 cm; y = 14 cm.

        C. x = 14,3 cm; y = 10,7 cm.

        D. x = 12 cm; y = 16 cm.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

        Khi đó \(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}} = \frac{{x + y}}{{15 + 20}} = \frac{{28}}{{35}} = \frac{4}{5}\).

        Do đó \(x = \frac{4}{5} \cdot 15 = 12\,\,\left( {cm} \right);y = \frac{4}{5} \cdot 20 = 16\,\,\left( {cm} \right).\)

        => Chọn đáp án D.

        Câu 3 trang 76

          Quan sát Hình 4.19. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 2 1

          A. \(\frac{1}{7}\).

          B. \(\frac{{15}}{7}\)

          C. \(\frac{7}{{15}}\)

          D. \(\frac{2}{{15}}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

          Do đó \(\frac{x}{y} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}.\)

          => Chọn đáp án C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1 trang 75
          • Câu 2 trang 75
          • Câu 3 trang 76
          • Câu 4 trang 76

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Quan sát Hình 4.17 và chọn khẳng định đúng.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 1

          A. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{AC}}.\)

          B. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{BA}}.\)

          C. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)

          D. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có IB là đường phân giác của góc B nên \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

          => Chọn đáp án C.

          Quan sát Hình 4.18, biết BI là phân giác của góc B, AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 9 cm. Độ dài đoạn IA là:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 2

          A. 5 cm.

          B. 4 cm.

          C. 6 cm.

          D. 3 cm.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có BI là phân giác của góc B nên

          \(\frac{{IA}}{{AB}} = \frac{{IC}}{{BC}} = \frac{{IA + IC}}{{AB + BC}} = \frac{{AC}}{{AB + BC}} = \frac{9}{{12 + 15}} = \frac{9}{{27}} = \frac{1}{3}\)

          Do đó \(IA = \frac{1}{3} \cdot AB = \frac{1}{3} \cdot 12 = 4\) (cm).

           => Chọn đáp án B.

          Quan sát Hình 4.19. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 3

          A. \(\frac{1}{7}\).

          B. \(\frac{{15}}{7}\)

          C. \(\frac{7}{{15}}\)

          D. \(\frac{2}{{15}}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

          Do đó \(\frac{x}{y} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}.\)

          => Chọn đáp án C.

          Quan sát Hình 4.20. Độ dài x, y lần lượt là:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 4

          A. x = 16 cm; y = 12 cm.

          B. x = 14 cm; y = 14 cm.

          C. x = 14,3 cm; y = 10,7 cm.

          D. x = 12 cm; y = 16 cm.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có AD là phân giác của góc A nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

          Khi đó \(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}} = \frac{{x + y}}{{15 + 20}} = \frac{{28}}{{35}} = \frac{4}{5}\).

          Do đó \(x = \frac{4}{5} \cdot 15 = 12\,\,\left( {cm} \right);y = \frac{4}{5} \cdot 20 = 16\,\,\left( {cm} \right).\)

          => Chọn đáp án D.

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải Chi Tiết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 75, 76 Vở Thực Hành Toán 8

          Bài tập trắc nghiệm trang 75 và 76 Vở thực hành Toán 8 tập trung vào các chủ đề quan trọng như phân thức đại số, quy tắc biến đổi phân thức, và các bài toán ứng dụng liên quan. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập này.

          Phân Tích Nội Dung Bài Tập

          Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ nội dung của từng bài tập. Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho, và mục tiêu cần đạt được. Điều này giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót không đáng có.

          Câu 1: (Trang 75)

          Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x^2 - 4) / (x + 2)

          Lời giải:

          1. Phân tích tử thức thành nhân tử: x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
          2. Thay vào biểu thức ban đầu: (x - 2)(x + 2) / (x + 2)
          3. Rút gọn: x - 2 (với x ≠ -2)

          Kết luận: Biểu thức được rút gọn là x - 2.

          Câu 2: (Trang 75)

          Đề bài: Tìm điều kiện xác định của phân thức: 2x / (x - 3)

          Lời giải:

          Phân thức xác định khi mẫu số khác 0. Do đó, x - 3 ≠ 0, suy ra x ≠ 3.

          Kết luận: Điều kiện xác định của phân thức là x ≠ 3.

          Câu 3: (Trang 76)

          Đề bài: Thực hiện phép cộng phân thức: 1/x + 2/x

          Lời giải:

          Để cộng hai phân thức có cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số:

          1/x + 2/x = (1 + 2) / x = 3/x

          Kết luận: Kết quả của phép cộng là 3/x.

          Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

          Ngoài các bài tập trắc nghiệm cơ bản, trang 75 và 76 Vở thực hành Toán 8 còn xuất hiện một số dạng bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

          • Bài tập về quy tắc đổi dấu phân thức: Yêu cầu học sinh đổi dấu phân thức và rút gọn biểu thức.
          • Bài tập về quy tắc cộng, trừ phân thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ phân thức với các mẫu số khác nhau.
          • Bài tập về quy tắc nhân, chia phân thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán nhân, chia phân thức.
          • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân thức để giải các bài toán thực tế.

          Mẹo Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 8 Hiệu Quả

          Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          • Phân tích các dữ kiện đã cho: Xác định rõ các dữ kiện đã cho và mối liên hệ giữa chúng.
          • Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng kiến thức và kỹ năng của mình để loại trừ các đáp án sai, giúp bạn tăng khả năng chọn đúng đáp án.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tầm Quan Trọng Của Việc Luyện Tập Thường Xuyên

          Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8. Hãy dành thời gian giải các bài tập trong sách giáo khoa, vở thực hành, và các đề thi thử để rèn luyện khả năng của mình. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham gia các khóa học trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ các giáo viên, bạn bè để nâng cao trình độ.

          Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Quan Trọng

          Công thứcMô tả
          (a/b) * (c/d) = (a*c) / (b*d)Phép nhân hai phân thức
          (a/b) / (c/d) = (a/b) * (d/c)Phép chia hai phân thức
          (a/b) + (c/b) = (a+c) / bPhép cộng hai phân thức có cùng mẫu
          (a/b) - (c/b) = (a-c) / bPhép trừ hai phân thức có cùng mẫu

          Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 75, 76 Vở thực hành Toán 8. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8