Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Rút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}}\);

Đề bài

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}}\);

b) \(\frac{{45x(3 - x)}}{{15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\);

c) \(\frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

- Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}} = \frac{{5(x + 2)}}{{25({x^2} + 2)}} = \frac{{x + 2}}{{5({x^2} + 2)}}\)

b) Vì (3 – x) = - (x – 3) nên \(\frac{{45x(3 - x)}}{{15x{{(x - 3)}^3}}} = \frac{{ - 45x(x - 3)}}{{15x{{(x - 3)}^3}}}\).

Chia \( - 45x(x - 3)\)\(15x{(x - 3)^3}\) cho \(15x(x - 3)\), ta được: \(\frac{{ - 45x(x - 3)}}{{15x{{(x - 3)}^3}}} = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).

c) Ta có: \({x^2} - 1 = (x - 1)(x + 1)\)\({x^3} + 1 = (x + 1)({x^2} - x + 1)\).

Chia \({\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\)\(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)\) cho \({\left( {x + 1} \right)^2}\), ta được:

\(\frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}} = \frac{{{{(x - 1)}^2}}}{{{x^2} - x + 1}}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh, tính toán và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các hình này.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh các tính chất của hình: Yêu cầu học sinh chứng minh một hình đã cho là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính toán các yếu tố của hình: Tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích hoặc chu vi của các hình.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về các hình để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa và tính chất của các hình: Nắm vững định nghĩa, các tính chất đặc trưng của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  2. Các dấu hiệu nhận biết: Biết các dấu hiệu nhận biết các hình này.
  3. Các công thức tính toán: Nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi, độ dài cạnh, số đo góc.

Khi giải bài tập, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã biết, yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
  • Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là hợp lý và chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = FC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADE và tam giác CBE, ta có:
    • AE = BE (E là trung điểm của AB)
    • ∠DAE = ∠BCE (ABCD là hình bình hành)
    • AD = BC (ABCD là hình bình hành)
  2. Do đó, tam giác ADE = tam giác CBE (c-g-c)
  3. Suy ra ∠ADE = ∠CBE
  4. Vì ∠ADE = ∠CBE, nên DE // BC
  5. Xét tam giác AFC và tam giác DFE, ta có:
    • ∠FAC = ∠DFE (DE // BC)
    • ∠AFC = ∠DFE (đối đỉnh)
    • AF = FC (cạnh tương ứng)
  6. Vậy AF = FC (đpcm)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 8 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài 3 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các hình bình hành và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

HìnhTính chất
Hình bình hànhCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông.
Hình thoiBốn cạnh bằng nhau.
Hình vuôngCó bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8