Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chứng minh ΔHBM ∽ ΔHAN.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chứng minh ΔHBM  ΔHAN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Chứng minh \(\widehat{HAC}=\widehat{ABC}=\widehat{ABH}\)và \(\frac{HB}{HA}=\frac{BM}{AN}\) suy ra ΔHBM ∽ ΔHAN.

Lời giải chi tiết

Hai tam giác vuông HBA (vuông tại H) và HAC (vuông tại H) có $\widehat{HBA}=\widehat{CBA}={{90}^{0}}-\widehat{ACB}=\widehat{HAC}$.

Do đó $\Delta HBA\backsim \Delta HAC$ (một cặp góc nhọn bằng nhau). Suy ra $\frac{BM}{AN}=\frac{BA}{AC}=\frac{HB}{HA}$.

Xét tam giác HBM và tam giác HAN, ta có: $\frac{BM}{AN}=\frac{HB}{HA}$ (theo chứng minh trên);

$\widehat{HBM}=\widehat{HBA}=\widehat{HAC}=\widehat{HAN}$ (theo chứng minh trên).

Do đó, $\Delta HBM\backsim \Delta HAN$ (c.g.c).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 103 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt bài toán

Bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2 yêu cầu chúng ta xét hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng diện tích tam giác MCD bằng căn bậc hai của diện tích tam giác MAB.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức về tính chất của hình thang, tam giác đồng dạng và mối quan hệ giữa diện tích tam giác đồng dạng.

Bước 1: Chứng minh tam giác MAB đồng dạng với tam giác MCD

Vì AB // CD nên góc MAB = góc MDC (so le trong) và góc MBA = góc MCD (so le trong). Do đó, tam giác MAB đồng dạng với tam giác MCD (g.g).

Bước 2: Tính tỉ số đồng dạng

Từ sự đồng dạng trên, ta có tỉ số:

MA/MD = MB/MC = AB/CD

Bước 3: Tính diện tích tam giác MCD theo diện tích tam giác MAB

Ta có:

Diện tích tam giác MAB = (1/2) * MA * MB * sin(góc AMB)

Diện tích tam giác MCD = (1/2) * MD * MC * sin(góc DMC)

Vì góc AMB = góc DMC (đối đỉnh) nên sin(góc AMB) = sin(góc DMC).

Do đó:

Diện tích tam giác MCD / Diện tích tam giác MAB = (MD * MC) / (MA * MB)

Mà MA/MD = MB/MC = AB/CD nên MD/MA = MC/MB = CD/AB

Suy ra (MD * MC) / (MA * MB) = (CD/AB) * (CD/AB) = (CD/AB)^2

Vậy Diện tích tam giác MCD = (CD/AB)^2 * Diện tích tam giác MAB

Bước 4: Kết luận

Nếu CD = AB thì Diện tích tam giác MCD = Diện tích tam giác MAB. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chứng minh Diện tích tam giác MCD bằng căn bậc hai của Diện tích tam giác MAB. Có vẻ như đề bài hoặc cách hiểu ban đầu có vấn đề. Chúng ta cần xem xét lại giả thiết và kết luận của bài toán.

Phân tích sâu hơn về bài toán

Để chứng minh Diện tích tam giác MCD bằng căn bậc hai của Diện tích tam giác MAB, chúng ta cần có thêm điều kiện về mối quan hệ giữa AB và CD. Ví dụ, nếu CD = √AB thì kết luận sẽ đúng.

Ví dụ minh họa

Giả sử AB = 4 và CD = 2. Khi đó, Diện tích tam giác MCD = (2/4)^2 * Diện tích tam giác MAB = (1/4) * Diện tích tam giác MAB. Trong trường hợp này, Diện tích tam giác MCD không bằng căn bậc hai của Diện tích tam giác MAB.

Mở rộng bài toán

Bài toán có thể được mở rộng bằng cách xét các trường hợp khác nhau của hình thang, ví dụ như hình thang cân, hình thang vuông. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể xét các bài toán tương tự với các hình khác, ví dụ như hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông.

Luyện tập thêm

  • Giải bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
  • Tìm kiếm các bài toán liên quan trên internet.
  • Tham gia các diễn đàn học toán để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

Tổng kết

Bài 4 trang 103 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập thú vị và hữu ích, giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích sâu sắc trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8