Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 30 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
Đề bài
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a) \({x^3}\; + 9{x^2}\; + 27x + 27\;\) tại \(x = 7\).
b) \(27 - 54x + 36{x^2}\; - 8{x^3}\;\) tại \(x = 6,5\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)
- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có \({x^3}\; + 9{x^2}\; + 27x + 27\; = {x^3}\; + 3.\left( {{x^2}} \right).3 + 3.3x{.3^2}\; + {3^3}\;\)
\( = {\left( {x + 3} \right)^3}\).
Thay \(x = 7\), ta được
\({\left( {7 + 3} \right)^3}\; = {10^{3\;}} = 1000\).
b) Ta có \(27 - 54x + 36{x^2}\; - 8{x^3}\; = {3^3}\;-{3.3^2}.\left( {2x} \right) + 3.3.{\left( {2x} \right)^2}\;-{\left( {2x} \right)^3}\)
\( = {\left( {3-2x} \right)^3}\).
Thay \(x = 6,5\), ta được
\({\left( {3-2.6,5} \right)^3}\; = {\left( { - 10} \right)^3}\; = - 1000\).
Bài 3 trang 30 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc các bài toán ứng dụng liên quan đến phân thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc liên quan.
Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 3 trang 30. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và các đề bài tương tự, chúng ta có thể dự đoán một số dạng bài tập thường gặp:
Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh phải phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử, sau đó tìm ước chung để rút gọn phân thức. Ví dụ:
Rút gọn phân thức: A = (x2 - 4) / (x + 2)
Lời giải:
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Để thực hiện các phép toán này, học sinh cần quy đồng mẫu số (đối với phép cộng và trừ) hoặc nhân các phân thức với nhau (đối với phép nhân) và chia phân thức này cho phân thức khác (đối với phép chia).
Ví dụ:
Thực hiện phép cộng: B = 1/x + 1/y
Lời giải:
Dạng bài tập này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức về phân thức để giải các bài toán thực tế. Ví dụ, bài toán về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, hoặc bài toán về tính diện tích, thể tích.
Ví dụ:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
Lời giải: (Bài toán này cần giải chi tiết bằng cách lập phương trình với ẩn là quãng đường AB)
Để học tốt môn Toán 8, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3 trang 30 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!