Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 98 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 98 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 3cm, BC = 8cm. Đường trung trực của đoạn thẳng BC cắt đường thẳng AC tại một điểm D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 3cm, BC = 8cm. Đường trung trực của đoạn thẳng BC cắt đường thẳng AC tại một điểm D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 98 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác MDC => cặp tỉ lệ cạnh bằng nhau => tính được DC.

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 98 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Gọi M là trung điểm của BC. Hai tam giác vuông ABC (vuông tại A) và MDC (vuông tại M) có góc C chung nên $\Delta ABC\backsim \Delta MDC$ (một cặp góc nhọn bằng nhau).

Do đó $\frac{AC}{MC}=\frac{BC}{DC}$, hay $DC=\frac{MC.BC}{AC}=\frac{32}{3}$.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 98 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt bài toán

Bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh việc chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) dựa trên các điều kiện cho trước. Đôi khi, bài toán yêu cầu tính độ dài cạnh, số đo góc hoặc diện tích của tứ giác đó.

Phương pháp giải bài toán tứ giác

Để giải quyết bài toán liên quan đến tứ giác, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa các loại tứ giác đặc biệt: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Các dấu hiệu nhận biết: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Mối quan hệ giữa các cạnh, góc, đường chéo của các loại tứ giác này.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: a) AE = BF; b) DE // CF; c) DECF là hình bình hành.)

  1. a) Chứng minh AE = BF:

    Vì E là trung điểm của AB và F là trung điểm của CD, ta có: AE = AB/2 và BF = CD/2. Mà AB = CD (tính chất hình bình hành) nên AE = BF.

  2. b) Chứng minh DE // CF:

    Vì AB // CD (tính chất hình bình hành) và E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD nên AE // CF. Do đó, DE // CF.

  3. c) Chứng minh DECF là hình bình hành:

    Ta có: DE // CF (chứng minh ở trên) và DE = CF (vì AE = BF và AE // CF). Vậy DECF là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài toán trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự về tứ giác. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác và hợp lý.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AMCN là hình bình hành.
  • Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: OA = OB = OC = OD.
  • Bài 3: Cho hình thoi ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: DE ⊥ CF.

Kết luận

Bài 7 trang 98 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

Loại tứ giácĐịnh nghĩaDấu hiệu nhận biết
Hình bình hànhTứ giác có hai cặp cạnh đối song songTứ giác có hai cặp cạnh đối song song; Tứ giác có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau; Tứ giác có hai góc đối diện bằng nhau
Hình chữ nhậtHình bình hành có một góc vuôngHình bình hành có một góc vuông; Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
Hình thoiHình bình hành có hai cạnh kề bằng nhauHình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau; Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau
Hình vuôngHình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhauHình bình hành có ba góc vuông; Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8