Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sin 2x + \cos 4x = 0\); b) \(\cos 3x = - \cos 7x\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng công thức hạ bậc để tính \(\cos 4x\) và công thức biến đổi tổng thành tích

Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:

\(\sin x = m\; \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

\(\cos x = m\;\; \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = - \alpha + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sin 2x + 1 - 2{\sin ^2}2x = 0\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin 2x = 1}\\{\sin 2x = - \frac{1}{2}}\end{array}\;\;\;} \right. \Leftrightarrow \;\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin 2x = \sin \frac{\pi }{2}}\\{\sin 2x = \sin - \frac{\pi }{6}}\end{array}} \right.\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{2x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{2x = \pi + \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\;\;\)

\( \Leftrightarrow \;\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi }\\{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }\end{array}} \right.\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) \(\cos 3x = - \cos 7x\; \Leftrightarrow \cos 3x + \cos 7x = 0\;\; \Leftrightarrow 2\cos 5x\cos 2x = 0\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 5x = 0}\\{\cos 2x = 0\;}\end{array}} \right.\;\;\)

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\{2x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{{10}} + k\frac{\pi }{5}}\\{x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}}\end{array}} \right.\] \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học về vectơ, bao gồm:

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc; chứng minh các tính chất hình học.

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ. Đồng thời, cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh nên dành thời gian phân tích bài toán để hiểu rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm. Sau đó, cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Một số phương pháp thường được sử dụng để giải các bài tập về vectơ bao gồm:

  • Phương pháp tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học và các định lý liên quan đến vectơ.
  • Phương pháp vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết bài tập sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng và các kết luận. Lời giải cần được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và có tính logic cao. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tìm độ dài của vectơ a = (2; -3). Lời giải sẽ như sau:

Độ dài của vectơ a được tính theo công thức: |a| = √(x2 + y2), trong đó x và y là các tọa độ của vectơ a.

Thay x = 2 và y = -3 vào công thức, ta có: |a| = √(22 + (-3)2) = √(4 + 9) = √13.

Vậy độ dài của vectơ a là √13.

Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online. Ngoài ra, học sinh cũng nên luyện tập thêm các bài tập khác để nâng cao khả năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Một số bài tập tương tự có thể bao gồm:

  • Tìm tọa độ của vectơ tổng, vectơ hiệu, vectơ tích của hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, vuông góc.
  • Tính diện tích của hình bình hành, hình tam giác khi biết tọa độ các đỉnh.

Kết luận

Bài 1.20 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập thêm sẽ giúp học sinh học tập tốt môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11