Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho tam giác ABC và điểm S không thuộc mặt phẳng (ABC). Lấy D, E là các điểm lần lượt thuộc các cạnh SA, SB và D, E khác S. a) Đường thẳng DE có nằm trong mặt phẳng (SAB) không? b) Giả sử DE cắt AB tại F. Chứng minh rằng F là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (CDE).

Đề bài

Cho tam giác ABC và điểm S không thuộc mặt phẳng (ABC). Lấy D, E là các điểm lần lượt thuộc các cạnh SA, SB D, E khác S.

a) Đường thẳng DE có nằm trong mặt phẳng (SAB) không?

b) Giả sử DE cắt AB tại F. Chứng minh rằng F là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB)(CDE).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì tất cả các điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

Để xác định giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, ta có thể tìm giao điểm của đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho.

Lời giải chi tiết

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

a) Ta có các điểm D, E đều nằm trong mp(SAB) nên đường thẳng DE nằm trong mp (SAB).

b) F thuộc AB suy ra F nằm trong mp (SAB).

F thuộc DE suy ra F nằm trong mp(CDE).

Do đó, F là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB)và (CDE).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Dưới đây là giải chi tiết bài tập này, cùng với hướng dẫn từng bước để bạn có thể tự giải và hiểu rõ hơn về phương pháp.

Nội dung bài tập 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán với vectơ, bao gồm cộng, trừ, nhân với một số thực, và tính độ dài của vectơ. Ngoài ra, bài tập còn yêu cầu chúng ta sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Giải chi tiết bài tập 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán với vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Tích vô hướng của hai vectơ là một số thực, được tính bằng công thức: a.b = |a||b|cos(theta), trong đó theta là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh hai đường thẳng song song, tìm tọa độ của một điểm.

Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức:

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; 4). Tính a + b và a - b.

Giải:

  • a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)
  • a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính k.a.

Giải:

k.a = (3 * 2; 3 * -1) = (6; -3)

Ví dụ 3: Cho hai vectơ a = (1; 0) và b = (0; 1). Tính a.b.

Giải:

a.b = (1 * 0) + (0 * 1) = 0

Ví dụ 4: Chứng minh rằng hai đường thẳng d1: x + y - 1 = 0 và d2: x + y - 2 = 0 song song.

Giải:

Hai đường thẳng d1 và d2 song song khi và chỉ khi vectơ pháp tuyến của chúng cùng phương. Vectơ pháp tuyến của d1 là n1 = (1; 1), vectơ pháp tuyến của d2 là n2 = (1; 1). Vì n1 = n2, nên hai đường thẳng d1 và d2 song song.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 4.3 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.4 trang 78 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 4.2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng với giải chi tiết và hướng dẫn từng bước trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập này và có thể tự giải các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11