Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.17 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.17 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.17 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.17 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng tính đạo hàm của hàm số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một bảng giá cước taxi được cho như sau:a) Viết công thức hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển b) Xét tính liên tục của hàm số ở câu a.

Đề bài

Một bảng giá cước taxi được cho như sau:

Giá mở cửa (0.5 km đầu)

Giá cước các km tiếp theo đến 30 km

Giá cước từ km thứ 31

10 000 đồng

13 500 đồng

11 000 đồng

a) Viết công thức hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển

b) Xét tính liên tục của hàm số ở câu a.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.17 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a, Dựa vào đề bài để viết công thức hàm số.

b, Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng này

Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a,b} \right]\) nếu nó liên tục trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) và

 \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = f\left( a \right),\;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} f\left( x \right) = f\left( b \right)\)

Lời giải chi tiết

Gọi x là số km quãng đường hành khách di chuyển.

a) \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10\;000x\;,\;0 < x \le 0.5}\\{10000 + 13\;500\left( {x - 0.5} \right)\;,0.5 < x \le 30}\\{10000 + 13500.29,5 + 11\;000\left( {x - 30} \right),x > 30}\end{array}} \right.\\f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10\;000\;,\;0 < x \le 0.5}\\{135000x + 3250,0.5 < x \le 30}\\{11000x + 78250,x > 30}\end{array}} \right.\end{array}\)

b, Với \(0 < x \le 0,5\)thì \(y = 10000\) là hàm hằng nên nó liên tục trên \((0;0,5)\)

Với \(0,5 < x < 30\) thì \(y = 13500x + 3250\) là hàm đa thức nên nó liên tục trên \((0,5;30)\)

Với \(0,5 < x < 30\) thì \(y = 11000x + 78250\) là hàm đa thức nên nó liên tục trên \((30; + \infty )\)

Xét tính liên tục của hàm số tại \(x = 0,5,x = 30\).

+Tại \(x = 0,5\) ta có \(f(0,5) = 10000\)

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{5^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{5^ - }} 10000 = 10000\\\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{5^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{5^ + }} (13500x + 3250) = 13500.0,5 + 3250 = 10000\\\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{5^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{5^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,5} f(x) = f(0,5)\end{array}\)

Do đó, hàm số liên tục tại\(x = 0,5\).

Tại \(x = 30\) ta có \(f(30) = 13500.30 + 3250\)

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ + }} (11000x + 78250) = 11000.30 + 78250 = 408250\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ - }} (13500x + 3250) = 13500.30 + 3250 = 408250\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 30} f(x) = f(30)\end{array}\)

Do đó, hàm số liên tục tại \(x = 30\).

Vậy hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5.17 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5.17 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5.17 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số trên một khoảng xác định.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 5.17, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0 được định nghĩa là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi đối số tiến tới x0.
  2. Các công thức đạo hàm cơ bản: Học sinh cần nhớ các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  3. Các quy tắc tính đạo hàm: Học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 5.17:

(Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng lời giải cụ thể của bài 5.17)

Giả sử bài tập yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1.

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của hàm lũy thừa, ta có:

f'(x) = 2x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1 là f'(x) = 2x + 2.

Mở rộng và ứng dụng

Kiến thức về đạo hàm có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, như vật lý, kinh tế, thống kê. Ví dụ, đạo hàm có thể được sử dụng để tính vận tốc, gia tốc của một vật chuyển động, hoặc để tính chi phí biên, doanh thu biên trong kinh tế.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x3 - 2x2 + x - 5.
  • Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = sin(x) + cos(x).
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 5.17 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11