Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải mới nhất.

Sử dụng ({15^0} = {45^0} - {30^0}), hãy tính các giá trị lượng giác của góc ({15^0}).

Đề bài

Sử dụng \({15^0} = {45^0} - {30^0}\), hãy tính các giá trị lượng giác của góc \({15^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng công thức:

\(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

\(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\)

\(\tan \left( {a - b} \right) = \frac{{\tan a - \tan b}}{{1 + \tan a\tan b}}\)

\(\cot \left( {a - b} \right) = \frac{{1 + \tan a\tan b}}{{\tan a - \tan b}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\cos {15^0} = \cos \left( {{{45}^0} - {{30}^0}} \right) = \cos {45^0}\cos {30^0} + \sin {45^0}\sin {30^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\)

\(\sin {15^0} = \sin \left( {{{45}^0} - {{30}^0}} \right) = \sin {45^0}\cos {30^0} - \cos {45^0}\sin {30^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\)

\(\tan {15^0} = \tan \left( {{{45}^0} - {{30}^0}} \right) = \frac{{\tan {{45}^0} - \tan {{30}^0}}}{{1 + \tan {{45}^0}\tan {{30}^0}}} = \frac{{1 - \frac{{\sqrt 3 }}{3}}}{{1 + \frac{{\sqrt 3 }}{3}}} = 2 - \sqrt 3 \)

\(\cot {15^0} = \frac{1}{{\tan {{15}^0}}} = \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a:

Để giải phần a, ta cần xác định các vectơ liên quan đến bài toán. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh hai vectơ bằng nhau, ta cần sử dụng định nghĩa hai vectơ bằng nhau: hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Ta cần biểu diễn các vectơ theo các vectơ đã cho và sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh.

Phần b:

Phần b thường yêu cầu tính toán các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực. Để thực hiện các phép toán này, ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ với một số thực. Ví dụ, nếu ta có hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2) và ka = (kx1, ky1).

Phần c:

Phần c có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc một tính chất hình học liên quan đến vectơ. Để giải phần này, ta cần sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ và các định lý hình học đã học. Ví dụ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh một đẳng thức vectơ.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB = AC + CB. Ta có thể chứng minh điều này bằng cách sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD, khi đó vectơ AB = AC + CB.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ:

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc nhân vectơ với một số thực và các tính chất của vectơ là rất quan trọng.
  • Biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Trong một số trường hợp, việc biểu diễn vectơ bằng tọa độ giúp ta dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, ta nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong hình học:

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong hình học, bao gồm:

  1. Chứng minh các tính chất hình học: Vectơ có thể được sử dụng để chứng minh các tính chất của các hình hình học như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,...
  2. Tính diện tích và thể tích: Vectơ có thể được sử dụng để tính diện tích của các hình phẳng và thể tích của các hình không gian.
  3. Tìm phương trình đường thẳng và đường tròn: Vectơ có thể được sử dụng để tìm phương trình của đường thẳng và đường tròn.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết:

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Bằng cách nắm vững các quy tắc và tính chất của vectơ, vẽ hình minh họa và kiểm tra lại kết quả, các em có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Độ dài vectơKhoảng cách giữa hai điểm đầu và cuối của vectơ.
Hướng của vectơHướng từ điểm đầu đến điểm cuối của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11