Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, đặc biệt là các phép biến đổi lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải mới nhất.

Tìm giá trị của tham số m đề hàm số (fleft( x right) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}{sin x;,x ge 0}\{ - x + m;;,;x < 0}end{array}} right.) liên tục trên (mathbb{R})

Đề bài

Tìm giá trị của tham số m đề hàm số

\(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x\;,x \ge 0}\\{ - x + m\;\;,\;x < 0}\end{array}} \right.\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng này

Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a,b} \right]\) nếu nó liên tục trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) và

 \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = f\left( a \right),\;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} f\left( x \right) = f\left( b \right)\)

Lời giải chi tiết

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \sin x = 0\)

Để hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \sin x = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - x + m} \right) = 0 \Rightarrow m = 0\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 5.16 yêu cầu chúng ta giải phương trình lượng giác. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác thường gặp.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Xác định các hàm số lượng giác có trong phương trình và các phép toán cần thực hiện. Trong bài 5.16, chúng ta thường gặp các dạng phương trình như:

  • sin(x) = a
  • cos(x) = a
  • tan(x) = a
  • cot(x) = a

Ngoài ra, còn có các phương trình lượng giác phức tạp hơn, đòi hỏi chúng ta phải sử dụng các phép biến đổi lượng giác để đưa về dạng đơn giản hơn.

Các công thức lượng giác cần nhớ

Để giải phương trình lượng giác, chúng ta cần nhớ các công thức lượng giác cơ bản sau:

  • sin2(x) + cos2(x) = 1
  • tan(x) = sin(x) / cos(x)
  • cot(x) = cos(x) / sin(x)
  • Công thức cộng và hiệu lượng giác
  • Công thức nhân đôi và nhân ba lượng giác

Phương pháp giải phương trình lượng giác

Có nhiều phương pháp để giải phương trình lượng giác, tùy thuộc vào dạng phương trình. Một số phương pháp thường được sử dụng:

  1. Phương pháp đặt ẩn phụ: Sử dụng khi phương trình có dạng phức tạp, có thể đặt ẩn phụ để đơn giản hóa phương trình.
  2. Phương pháp biến đổi lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn.
  3. Phương pháp sử dụng đường tròn lượng giác: Sử dụng đường tròn lượng giác để tìm các nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 5.16 có dạng phương trình: sin(2x) = 1/2

Bước 1: Xác định các nghiệm của phương trình sin(α) = 1/2. Ta có α = π/6 + k2π hoặc α = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

Bước 2: Thay α = 2x vào, ta được:

  • 2x = π/6 + k2π => x = π/12 + kπ
  • 2x = 5π/6 + k2π => x = 5π/12 + kπ

Bước 3: Kết luận nghiệm của phương trình là x = π/12 + kπ hoặc x = 5π/12 + kπ, với k là số nguyên.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải phương trình lượng giác, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập với các mức độ khó khác nhau, giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về phương trình lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, như vật lý, kỹ thuật điện, xử lý tín hiệu,... Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Tổng kết

Bài 5.16 trang 122 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11