Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.31 thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị của SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định và tập giá trị của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Cho góc (alpha ) thỏa mãn (frac{pi }{2} < alpha < pi ,cos alpha = - frac{1}{{sqrt 3 }}). Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi ,\cos \alpha = - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{6}} \right)\);

b) \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{6}} \right);\)

c) \(\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right)\);

d) \(\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{6}} \right)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng hằng đẳng thức để tính \(\sin \alpha \). Chú ý dấu

Sử dụng công thức cộng lượng giác để tính giá trị biểu thức

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\left( \alpha \right) + {\cos ^2}\left( \alpha \right) = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}\left( \alpha \right) + {\left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\left( \alpha \right) + \frac{1}{3} = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}\left( \alpha \right) = \frac{2}{3}\\ \Leftrightarrow \sin \left( \alpha \right) = \sqrt {\frac{2}{3}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array}\)

Ta có:

a) \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \alpha \cos \frac{\pi }{6} + \cos \alpha \sin \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{ - \sqrt 3 + 3\sqrt 2 }}{6}\)

b) \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \alpha .\cos \frac{\pi }{6} - \sin \alpha \sin \frac{\pi }{6} = \left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right).\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{1}{2} = - \frac{{3 + \sqrt 6 }}{6}\)

c) \(\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \alpha \cos \frac{\pi }{3} - \cos \alpha \sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{1}{2} - \left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right).\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3 + \sqrt 6 }}{6}\)

d) \(\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{6} + \sin \alpha \sin \frac{\pi }{6} = \left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right).\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{1}{2} = \frac{{ - 3 + \sqrt 6 }}{6}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.31 yêu cầu xét tính chẵn, lẻ của hàm số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về hàm số chẵn, hàm số lẻ và cách kiểm tra chúng.

a) y = f(x) = 2x2 - 1

Để kiểm tra tính chẵn, lẻ của hàm số y = 2x2 - 1, ta xét f(-x):

f(-x) = 2(-x)2 - 1 = 2x2 - 1 = f(x)

Vì f(-x) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định, nên hàm số y = 2x2 - 1 là hàm số chẵn.

b) y = f(x) = x3 + 3x

Để kiểm tra tính chẵn, lẻ của hàm số y = x3 + 3x, ta xét f(-x):

f(-x) = (-x)3 + 3(-x) = -x3 - 3x = -(x3 + 3x) = -f(x)

Vì f(-x) = -f(x) với mọi x thuộc tập xác định, nên hàm số y = x3 + 3x là hàm số lẻ.

c) y = f(x) = x + 1

Để kiểm tra tính chẵn, lẻ của hàm số y = x + 1, ta xét f(-x):

f(-x) = -x + 1

Ta thấy f(-x) ≠ f(x) và f(-x) ≠ -f(x). Do đó, hàm số y = x + 1 không chẵn, không lẻ.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về hàm số chẵn, lẻ

  • Định nghĩa: Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu f(-x) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định. Đồ thị hàm số chẵn đối xứng qua trục Oy.
  • Định nghĩa: Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu f(-x) = -f(x) với mọi x thuộc tập xác định. Đồ thị hàm số lẻ đối xứng qua gốc tọa độ O.
  • Cách kiểm tra: Để kiểm tra tính chẵn, lẻ của hàm số, ta tính f(-x) và so sánh với f(x) và -f(x).

Mở rộng kiến thức về hàm số

Ngoài việc xét tính chẵn, lẻ, học sinh cần nắm vững các kiến thức khác về hàm số như:

  • Tập xác định và tập giá trị của hàm số
  • Tính đơn điệu của hàm số
  • Điểm cực trị của hàm số
  • Đồ thị hàm số

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc các đề thi thử.

Kết luận

Bài 1.31 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số chẵn, hàm số lẻ. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Hàm sốTính chẵn, lẻ
y = 2x2 - 1Hàm số chẵn
y = x3 + 3xHàm số lẻ
y = x + 1Không chẵn, không lẻ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11