Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.21 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học và đại số. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong không gian.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu ({v_0} = 500m/s)

Đề bài

Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu \({v_0} = 500m/s\) hợp với phương ngang một góc \(\alpha \). Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình \(y = - \frac{g}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \), ở đó \(g = 9,8m/{s^2}\) là gia tốc trọng trường.

a) Tính theo góc bắn \(\alpha \) tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).

b) Tìm góc bắn \(\alpha \) để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đạt khẩu pháo 22 000m.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào công thức nghiệm tổng quát \(\tan x = m\; \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Thay g = 9,8 và \({v_0} = 500\) vào phương trình \(y = - \frac{g}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \) ta được

\(y = - \frac{{9,8}}{{{{2.500}^2}.{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \)

\(y = - \frac{{49}}{{2500000{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha\)

Khi đó y = 0 suy ra x = 0 hoặc \(x = \frac{{2500000{{\cos }^2}\alpha \tan \alpha }}{{49}}\).

Theo góc bắn \(\alpha \) tầm xa mà quả đạn đạt tới là \(x = \frac{{2500000{{\cos }^2}\alpha \tan \alpha }}{{49}}\).

b) Quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháp 22 000 m thì x = 22 000 (m).

Khi đó

\(x = \frac{{2500000{{\cos }^2}\alpha .\tan \alpha }}{{49}} = \frac{{2500000\cos \alpha .\sin \alpha }}{{49}} = \frac{{1250000\sin 2\alpha }}{{49}} = 22000\)

\( \Leftrightarrow \sin 2\alpha = \frac{{539}}{{625}} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\alpha \approx {{30}^o}}\\{\alpha \approx {{60}^o}}\end{array}} \right.\)

(Bấm máy tính để tìm giá trị sấp xỉ của \(\alpha \))

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 1.21 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác với vectơ, bao gồm:

  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Phần 1: Tìm tọa độ của vectơ

Để tìm tọa độ của vectơ, chúng ta cần xác định tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Sau đó, chúng ta sử dụng công thức:

AB = (xB - xA; yB - yA)

Trong đó:

  • AB là vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B.
  • (xA; yA) là tọa độ của điểm A.
  • (xB; yB) là tọa độ của điểm B.
Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) được thực hiện theo các quy tắc sau:

  • a + b = (xa + xb; ya + yb)
  • a - b = (xa - xb; ya - yb)
  • ka = (kxa; kya)

Trong đó:

  • a = (xa; ya) và b = (xb; yb) là hai vectơ.
  • k là một số thực.
Phần 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Để chứng minh các đẳng thức vectơ, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi đại số.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ.
  • Sử dụng tọa độ của vectơ.
Phần 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học

Vectơ có thể được sử dụng để giải các bài toán hình học, chẳng hạn như:

  • Chứng minh các tính chất của hình học.
  • Tính diện tích và chu vi của hình.
  • Tìm phương trình đường thẳng và đường tròn.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc liên quan đến phép toán vectơ.
  • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 1.21 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và hướng dẫn của chúng tôi, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tọa độ vectơCác số xác định vị trí của vectơ trong hệ tọa độ.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11