Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các bài tập tương tự để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({3^{x - 1}} = 27;\)

b) \({100^{2{x^2} - 3}} = 0,{1^{2{x^2} - 18}};\) 

c) \(\sqrt 3 {e^{3x}} = 1;\)

d) \({5^x} = {3^{2x - 1}}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Đưa 2 vế về cùng cơ số thì số mũ bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{3^{x - 1}} = 27\\ \Leftrightarrow {3^{x - 1}} = {3^3}\\ \Leftrightarrow x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm x = 4

b)

\(\begin{array}{l}{100^{2{x^2} - 3}} = 0,{1^{2{x^2} - 18}}\\ \Leftrightarrow {\left( {{{10}^2}} \right)^{2{x^2} - 3}} = {\left( {{{10}^{ - 1}}} \right)^{2{x^2} - 18}}\\ \Leftrightarrow {10^{4{x^2} - 6}} = {10^{ - 2{x^2} + 18}}\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 6 = - 2{x^2} + 18\\ \Leftrightarrow 6{x^2} = 24 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 2;2} \right\}\)

c) \(\sqrt 3 {e^{3x}} = 1 \Leftrightarrow {e^{3x}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow 3x = \ln \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\ln \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{1}{3}\ln \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

d) \({5^x} = {3^{2x - 1}}\)

Loogarit cơ số 3 hai vế ta có \({\log _3}{5^x} = {\log _3}{3^{2x - 1}} \Leftrightarrow x{\log _3}5 = 2x - 1 \Leftrightarrow x\left( {{{\log }_3}5 - 2} \right) = - 1 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{{{{\log }_3}5 - 2}}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{ - 1}}{{{{\log }_3}5 - 2}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến tốc độ thay đổi của một đại lượng.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu tính tốc độ thay đổi của sản lượng lúa mì theo thời gian, dựa trên một hàm số mô tả sản lượng lúa mì theo lượng phân bón sử dụng. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm đạo hàm và cách tính đạo hàm của một hàm số.

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Hàm số mô tả sản lượng lúa mì theo lượng phân bón sử dụng là P(x) = -0.001x2 + 2x + 100, trong đó x là lượng phân bón sử dụng (kg) và P(x) là sản lượng lúa mì (tạ).
  2. Tính đạo hàm: Đạo hàm của hàm số P(x) là P'(x) = -0.002x + 2.
  3. Tính tốc độ thay đổi: Tốc độ thay đổi của sản lượng lúa mì theo thời gian là P'(x). Để tính tốc độ thay đổi tại một giá trị cụ thể của x, ta thay giá trị đó vào đạo hàm P'(x).
  4. Ví dụ: Nếu lượng phân bón sử dụng là 50 kg, thì tốc độ thay đổi của sản lượng lúa mì là P'(50) = -0.002 * 50 + 2 = 1.9 tạ/kg. Điều này có nghĩa là khi lượng phân bón sử dụng tăng thêm 1 kg, sản lượng lúa mì tăng thêm khoảng 1.9 tạ.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập này, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Đảm bảo hiểu rõ khái niệm đạo hàm và cách tính đạo hàm của một hàm số.
  • Xác định đúng hàm số mô tả bài toán.
  • Tính toán chính xác đạo hàm và tốc độ thay đổi.
  • Giải thích rõ ý nghĩa của kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.18 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.19 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.21 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc.
  • Hóa học: Tính tốc độ phản ứng.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế.

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả và sáng tạo.

Kết luận

Bài 6.20 trang 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của đạo hàm trong thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11