Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các bài toán về phép cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Biểu diễn các góc lượng giác

Đề bài

Biểu diễn các góc lượng giác \(\alpha = - \frac{{5\pi }}{6},\;\beta = \frac{\pi }{3},\;\gamma = \frac{{25\pi }}{3},\delta = \frac{{17\pi }}{3}\) trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?

A. \(\beta \) và \( \gamma \)

B. \(\alpha, \beta, \gamma \)

C. \(\beta ,\gamma ,\delta \)

D. \(\alpha \) và \(\beta \),

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Để biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác, ta áp dụng:

- Cung có số đo \(\alpha \;\left( {{\alpha ^0}} \right)\) và cung có số đo \(\alpha + k2\pi \;\left( {{\alpha ^0} + k{{360}^0}} \right)\) có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\frac{{25\pi }}{3} = \frac{\pi }{3} + 4.2\pi .\) Do đó điểm biểu diễn cung lượng giác \(\frac{{25\pi }}{3}\) trùng với điểm biểu diễn cung lượng giác \(\frac{\pi }{3}\).

Vậy ta chọn đáp án A

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ mới có độ dài bằng tích của số đó với độ dài vectơ ban đầu và cùng hướng (nếu số đó dương) hoặc ngược hướng (nếu số đó âm).

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức:

Phần 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm các vectơ bằng vectơ AB.

Để tìm các vectơ bằng vectơ AB, ta cần nhớ lại định nghĩa của vectơ bằng nhau. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Trong hình bình hành ABCD, ta có:

  • Vectơ DC: Vì ABCD là hình bình hành nên AB song song và bằng DC, do đó vectơ AB = vectơ DC.
  • Vectơ CD: Vectơ CD có cùng độ dài và hướng ngược với vectơ AB, do đó vectơ CD = - vectơ AB.

Phần 2: Cho hình bình hành ABCD. Tìm các vectơ đối của vectơ AB.

Vectơ đối của một vectơ là vectơ có cùng độ dài nhưng ngược hướng. Trong hình bình hành ABCD, vectơ đối của vectơ AB là:

  • Vectơ BA: Vectơ BA có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ AB.
  • Vectơ CD: Như đã đề cập ở trên, vectơ CD có cùng độ dài và hướng ngược với vectơ AB.

Phần 3: Cho hình bình hành ABCD. Tìm các vectơ cùng phương với vectơ AB.

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng cùng hướng hoặc ngược hướng. Trong hình bình hành ABCD, các vectơ cùng phương với vectơ AB là:

  • Vectơ DC: Vì AB song song với DC.
  • Vectơ CD: Vì CD song song với AB nhưng ngược hướng.
  • Vectơ BA: Vì BA song song với AB nhưng ngược hướng.

Lưu ý: Khi giải các bài tập về vectơ, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về vectơ trong thực tế

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, bao gồm:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong thiết kế và xây dựng các công trình, như cầu, tòa nhà.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính và xử lý ảnh.

Việc nắm vững kiến thức về vectơ không chỉ giúp học sinh giải tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng quan trọng cho việc học tập và làm việc trong tương lai.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những phân tích trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11