Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Mục 2 trang 85 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và a song song với đường thẳng b nằm trong (P). Gọi (Q) là mặt phẳng chứa a và b (H.4.36) Nếu a và (P) cắt nhau tại điểm M thì M có thuộc (Q) và M có thuộc b hay không? Hãy rút ra kết luận sau khi trả lời các câu hỏi trên.

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P)a song song với đường thẳng b nằm trong (P). Gọi (Q) là mặt phẳng chứa a b (H.4.36).

    Nếu a(P) cắt nhau tại điểm M thì M có thuộc (Q)M có thuộc b hay không? Hãy rút ra kết luận sau khi trả lời các câu hỏi trên.

    Phương pháp giải:

    Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P).

    Lời giải chi tiết:

    a thuộc (Q) suy ra nếu a cắt (P) thì M thuộc giao tuyến của (Q) và (P) hay a thuộc b.

    Tuy nhiên a // b suy ra không thể xảy ra trường hợp a cắt (P).

    Kết luận: Nếu a không nằm trong (P) và song song với b thuộc (P) thì a song song với (P) hay a và (P) không có điểm chung.

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Trong Ví dụ 2, chứng minh rằng đường thẳng c song song với mp(a,b), đường thẳng b song song với mp(a,c).

      Phương pháp giải:

      Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P).

      Lời giải chi tiết:

      Ba đường thẳng a, b, c không cùng nằm trong một mặt phẳng nên đường thẳng c không nằm trong mp (a, b). Vì đường thẳng c song song song với đường thẳng b và đường thẳng b nằm trong mp (a, b) nên đường thẳng c song song với mp (a, b).

      Ba đường thẳng a, b, c không cùng nằm trong một mặt phẳng nên đường thẳng a  không nằm trong mp (a, c). Vì đường thẳng b song song song với đường thẳng c và đường thẳng c nằm trong mp (a, c) nên đường thẳng b song song với mp (a, c).

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang (AB//CD). Hai đường thẳng SD AB có chéo nhau hay không? Chỉ ra mặt phẳng chứa đường thẳng SD và song song với AB.

        Phương pháp giải:

        Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: SDAB chéo nhau.

        ABSD chéo nhau nên AB không nằm trong mp(SCD).

        AB // CD nên AB // mp(SCD).

        Vậy (SCD) là mặt phẳng chứa SD và song song với AB.

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trong tình huống mở đầu, hãy giải thích tại sao dây nhợ khi căng thì song song với mặt đất. Tác dụng của việc đó là gì?

          Phương pháp giải:

          Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P).

          Lời giải chi tiết:

          Khi dây nhợ căng ra sẽ tạo thành một đường thẳng. Vì dây không chạm đất nên dây song song với mặt đất.

          Tác dụng: Nhờ có dây nhợ được căng ra, bức tường xây được sẽ tạo thành một mặt phẳng vuông góc với mặt đất.

          HĐ 3

            Video hướng dẫn giải

            Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P)(Q) là một mặt phẳng chứa a. Giả sử (Q) cắt (P) theo giao tuyến b (H. 4.36)

            a) Hai đường thẳng a b có thể chéo nhau không?

            b) Hai đường thẳng a b có thể cắt nhau không?

            Giải mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            - Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng nằm trong cùng 1 mặt phẳng có ít nhất 1 điểm chung.

            - Hai đường thẳng chéo là hai đường thẳng cùng không nằm trong 1 mặt phẳng.

            Lời giải chi tiết:

            a) (Q) cắt (P) theo giao tuyến b suy ra b thuộc (Q).

            Do đó a b không thể chéo nhau.

            b) Vì a // (P)b thuộc (P) suy ra a b không thể cắt nhau.

            LT 4

              Video hướng dẫn giải

              Trong Ví dụ 4, gọi (Q) là mặt phẳng qua E và song song với hai đường thẳng AB, AD. Xác định giao tuyến của (Q) với các mặt của tứ diện.

              Phương pháp giải:

              Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyến b thì b song song với a.

              Lời giải chi tiết:

              Mặt phẳng (ABC) chứa đường thẳng AB song song với (Q) nên mp(ABC) cắt mp(Q) theo giao tuyến song song với AB. Vẽ EF // AB (F thuộc BC) thì EF là giao tuyến của (Q) và (ABC).

              Hai mặt phẳng (ACD) và (ABD) cùng chứa đường thẳng AD song song với (Q) nên chúng cắt mặt phẳng (Q) theo giao tuyến song song với với AD. Vẽ EK song song với AD (K thuộc CD) thì EK, FK lần lượt là giao tuyến của mp(Q) với hai mp(ACD) và (BCD).

              Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức thường tập trung vào các bài toán liên quan đến phép biến hình, đặc biệt là phép tịnh tiến, phép quay, và phép đối xứng. Việc nắm vững các tính chất của các phép biến hình này là nền tảng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong chương trình học.

              1. Nội dung chính của Mục 2 trang 85

              Mục 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

              • Xác định ảnh của điểm, đường thẳng, hình qua phép biến hình: Học sinh cần hiểu rõ cách xác định ảnh của một đối tượng hình học sau khi thực hiện một phép biến hình cụ thể.
              • Chứng minh tính chất của hình qua phép biến hình: Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép biến hình để chứng minh các tính chất của hình.
              • Tìm phép biến hình thỏa mãn điều kiện cho trước: Đây là dạng bài tập khó hơn, đòi hỏi học sinh phải suy luận và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

              2. Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2 trang 85

              Để giải tốt các bài tập trong Mục 2 trang 85, học sinh cần:

              1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất.
              2. Sử dụng công thức biến hình: Các phép biến hình thường được biểu diễn bằng các công thức toán học. Học sinh cần nắm vững và sử dụng thành thạo các công thức này.
              3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              3. Ví dụ minh họa giải bài tập Mục 2 trang 85

              Bài tập: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến đó.

              Giải:

              Áp dụng công thức phép tịnh tiến:

              A'(x' ; y') = A(x; y) + v(a; b) = (x + a; y + b)

              Thay số vào, ta có:

              A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

              Vậy, tọa độ điểm A' là (4; 1).

              4. Luyện tập và củng cố kiến thức

              Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong Mục 2 trang 85, học sinh nên:

              • Giải thêm các bài tập tương tự: Tìm các bài tập có dạng tương tự trong sách bài tập hoặc trên internet để luyện tập.
              • Tham khảo các nguồn tài liệu khác: Đọc thêm các tài liệu tham khảo về phép biến hình để hiểu sâu hơn về lý thuyết.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

              5. Mở rộng kiến thức

              Các kiến thức về phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, như hình học giải tích, đồ họa máy tính, và vật lý. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học tập và nghiên cứu các lĩnh vực khác.

              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Mục 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11