Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 52, 53 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) với ({u_n} = {3.2^n}) a) Viết năm số hạng đầu của dãy số này b) Dự đoán hệ thức truy hồi liên hệ giữa ({u_n}) và ({u_{n - 1}})

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {3.2^n}\)

    a) Viết năm số hạng đầu của dãy số này.

    b) Dự đoán hệ thức truy hồi liên hệ giữa \({u_n}\) và \({u_{n - 1}}\).

    Phương pháp giải:

    Thay n tương ứng vào công thức số hạng tổng quát \({u_n}\).

    Xét tỷ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) để tìm mối liên hệ giữa \({u_n}\) và \({u_{n - 1}}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \({u_1} = 6,\;\;\;\;{u_2} = 12,\;\;\;\;\;{u_3} = 24,\;\;\;\;\;{u_4} = 48,\;\;\;\;\;{u_5} = 96\).

    b) Hệ thức truy hồi liên hệ giữa \({u_n}\) và \({u_{n - 1}}\) là: \({u_n} = 2{u_{n - 1}}\).

    CH 1

      Video hướng dẫn giải

      Dãy số không đổi a,a, a,... có phải là một cấp số nhân không?

      Phương pháp giải:

      Để chứng minh dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số khác 0 là một cấp số nhân, hãy chứng minh tỷ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) = q không đổi.

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy tỉ số của các số hạng là \(\frac{a}{a} = 1, \forall n \ge 2\).

      Như vậy, dãy số không đổi a,a, a,... là một cấp số nhân.

      LT 1

        Video hướng dẫn giải

        Cho dãy số \({u_n}\)với \({u_n} = {2.5^n}\). Chứng minh rằng dãy số này là một cấp số nhân. Xác định số hạng đầu và công bội của nó.

        Phương pháp giải:

        Để chứng minh dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số khác 0 là một cấp số nhân, hãy chứng minh tỷ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) = q không đổi.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = \frac{{2 \times {5^n}}}{{2 \times {5^{n - 1}}}} = \frac{{2 \times {5^n}}}{{2 \times {5^{n}.5^{- 1}}}} = 5,\;\forall n \ge 2\).

        Vậy dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({u_1} = 10\) và công bội \(q = 5\).

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân một cách dễ dàng hơn.

        Nội dung chính của Mục 1

        Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
        • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Định nghĩa giới hạn tại vô cùng, cách tính giới hạn tại vô cùng.
        • Các tính chất của giới hạn: Các tính chất cơ bản của giới hạn, ứng dụng của các tính chất trong việc tính toán giới hạn.

        Phương pháp giải bài tập Mục 1

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        1. Hiểu rõ định nghĩa giới hạn: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến giới hạn.
        2. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.
        3. Biết cách xét giới hạn một bên: Trong một số trường hợp, cần xét giới hạn một bên để xác định sự tồn tại của giới hạn.
        4. Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số: Sử dụng các kỹ thuật như nhân liên hợp, chia đa thức để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.

        Giải chi tiết các bài tập trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

        Bài 1.1 (trang 52)

        Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2); b) lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3).

        Lời giải:

        a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4.

        b) lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3) = lim (x→3) (x - 3)(x^2 + 3x + 9) / (x - 3) = lim (x→3) (x^2 + 3x + 9) = 3^2 + 3*3 + 9 = 27.

        Bài 1.2 (trang 52)

        Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→0) (2x + 1); b) lim (x→1) (x^2 + 3x - 4).

        Lời giải:

        a) lim (x→0) (2x + 1) = 2*0 + 1 = 1.

        b) lim (x→1) (x^2 + 3x - 4) = 1^2 + 3*1 - 4 = 0.

        Bài 1.3 (trang 53)

        Nội dung bài tập: Cho hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1). Tính lim (x→1) f(x).

        Lời giải:

        lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 2.

        Bài 1.4 (trang 53)

        Nội dung bài tập: Tính lim (x→∞) (1 + 2/x).

        Lời giải:

        lim (x→∞) (1 + 2/x) = 1 + lim (x→∞) (2/x) = 1 + 0 = 1.

        Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

        Khi giải bài tập về giới hạn, cần chú ý các điểm sau:

        • Kiểm tra xem biểu thức có dạng vô định hay không. Nếu có, cần sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số để khử dạng vô định.
        • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách hợp lý.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập về giới hạn của hàm số. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11