Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 2 trang 63, 64 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác, cùng với phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, cập nhật nhanh chóng và dễ tiếp cận, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 21 cây na giống Chiều cao (cm) (left[ {0;5} right)) (left[ {5;10} right)) (left[ {10;15} right)) (left[ {15;20} right)) Số cây (3) (8) (7) (3) Gọi ({X_1},;{X_2},; ldots ,;{X_{21}}) là chiều cao của các cây giống, đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó, ({X_1},;;...,{X_3}) thuộc (left[ {0;5} right),;{X_4},; ldots ,{X_{11}}) thuộc (left[ {5;10} right), ldots ) Hỏi trung vị thuộc nhóm nào?

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 21 cây na giống

    Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Gọi \({X_1},\;{X_2},\; \ldots ,\;{X_{21}}\) là chiều cao của các cây giống, đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó, \({X_1},\;\;...,{X_3}\) thuộc \(\left[ {0;5} \right),\;{X_4},\; \ldots ,{X_{11}}\) thuộc \(\left[ {5;10} \right), \ldots \) Hỏi trung vị thuộc nhóm nào?

    Phương pháp giải:

    Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho trung vị của mẫu số liệu gốc, nó chia mẫu số liệu thành hai phần, mỗi phần chứ 50% giá trị.

    Lời giải chi tiết:

    Cỡ mẫu \(n = 3 + 8 + 7 + 3 = 21\).

    Suy ra trung vị là \({x_{11}}\) thuộc nhóm [5; 10).

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Ghi lại tốc độ bóng trong 200 lần giao bóng của một vận động viên môn quần vợt cho kết quả như bảng bên.

      Tốc độ v (km/h)

      Số lần

      \(150 \le v < 155\)

      \(18\)

      \(155 \le v < 160\)

      \(28\)

      \(160 \le v < 165\)

      \(35\)

      \(165 \le v < 170\)

      \(43\)

      \(170 \le v < 175\)

      \(41\)

      \(175 \le v < 180\)

      \(35\)

      Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.

      Phương pháp giải:

      Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

      Bước 1: Xác định nhóm chưa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right)\).

      Bước 2: Trung vị là \({M_e} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{2} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\;\left( {{a_{p - 1}} - {a_p}} \right),\).

      Trong đó n là cỡ mẫu, \({m_p}\)là tần số nhóm p. Với \(p = 1\), ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

      Lời giải chi tiết:

      Cỡ mẫu là \(n = 18 + 28 + 35 + 43 + 43 + 41 + 35 = 200\).

      Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{200}}\) là tốc độ giao bóng của 200 lần và giả sử dãy này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó trung vị là \(\frac{{{x_{100}} + {x_{101}}}}{2}\).

      Do hai giá trị \({x_{100}},\;{x_{101}}\)thuộc nhóm [165;170) nên nhóm này chứa trung vị.

      Suy ra , \(p = 4;{a_4} = 165;{m_4} = 43;\;{m_1} + {m_2} + {m_3} = 18 + 28 + 35 = 81;{a_5} - {a_4} = 5\).

      Ta có: \({M_e} = 165 + \frac{{\frac{{200}}{2} - 81}}{{43}}.5 = 167.21\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập liên quan đến hàm số bậc hai là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Nội dung chính của Mục 2

      Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
      • Đồ thị hàm số bậc hai: Parabol là đồ thị của hàm số bậc hai. Các yếu tố ảnh hưởng đến hình dạng và vị trí của parabol như hệ số a, đỉnh của parabol, trục đối xứng.
      • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai: Bảng biến thiên giúp xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
      • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

      Giải chi tiết bài tập trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 63 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:

      1. Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 1.
      2. Giải: a = 2, b = -5, c = 1.

      3. Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.
      4. Giải:

        • Xác định đỉnh của parabol: x0 = -b/2a = 2. y0 = (2)2 - 4(2) + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
        • Xác định trục đối xứng: x = 2.
        • Xác định các điểm đặc biệt: Điểm cắt trục Oy là (0, 3). Điểm cắt trục Ox là (1, 0) và (3, 0).
        • Vẽ đồ thị.
      5. Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -x2 + 6x - 5.
      6. Giải: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c với a = -1 < 0, nên hàm số đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol. x0 = -b/2a = 3. y0 = -(3)2 + 6(3) - 5 = 4. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 4.

      Giải chi tiết bài tập trang 64 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 64 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:

      1. Bài 4: Lập bảng biến thiên của hàm số y = x2 + 2x - 1.
      2. Giải:

        x-∞-1+∞
        y'-0+
        y--2+
      3. Bài 5: Tìm tập xác định của hàm số y = √(2x - 1).
      4. Giải: Hàm số xác định khi 2x - 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1/2. Vậy tập xác định của hàm số là [1/2, +∞).

      Lời khuyên khi học Mục 2

      Để học tốt Mục 2, bạn nên:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
      • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc hai thành thạo.
      • Hiểu rõ cách sử dụng bảng biến thiên để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
      • Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, bạn đã hiểu rõ hơn về Mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11