Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải mới nhất.

Tính các giới hạn sau: a) (mathop {{rm{lim}}}limits_{x to + infty } frac{{1 - 2x}}{{sqrt {{x^2} + 1} }}) b) (mathop {{rm{lim}}}limits_{x to + infty } left( {sqrt {{x^2} + x + 2} - x} right))

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)

b) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} - x} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Chia cả tử và mẫu cho \({x^n}\) với \(n\) là số mũ lớn nhất.

b) Nhân với biểu thức liên hợp \((\sqrt A + B).(\sqrt A - B) = A - {B^2}\).

Lời giải chi tiết

Vì \(x \to + \infty \) nên \(x > 0\), suy ra \(\left| x \right| = x\).

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\frac{1}{x} - 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2}\left( {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\frac{1}{x} - 2} \right)}}{{\left| x \right|\sqrt {\left( {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} }}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\frac{1}{x} - 2} \right)}}{{x\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{1}{x} - 2}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }} = \frac{{0 - 2}}{{\sqrt {1 + 0} }} = - 2\).

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} - x} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} + x} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} + x}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left( {{x^2} + x + 2} \right) - {x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 2}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}}{{\sqrt {{x^2}\left( {1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)} + x}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}}{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}}{{x\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}}{{x\left[ {\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + 1} \right]}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \frac{2}{x}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + 1}} = \frac{{1 + 0}}{{\sqrt {1 + 0 + 0} + 1}} = \frac{1}{2}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đường cong. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Đạo hàm: Định nghĩa đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  • Tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đường cong tại một điểm cho trước.
  • Hệ số góc: Mối liên hệ giữa hệ số góc của tiếp tuyến và đạo hàm của hàm số tại điểm đó.

Nội dung bài tập:

Bài 5.12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm phương trình tiếp tuyến: Cho hàm số y = f(x) và một điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số, tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm M.
  2. Xác định điều kiện để tiếp tuyến thỏa mãn một điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm m để tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M có hệ số góc bằng m.
  3. Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ, tìm vận tốc tức thời của một vật chuyển động.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Để giải bài tập 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm f'(x) của hàm số y = f(x).
  2. Tìm hệ số góc: Tính hệ số góc k của tiếp tuyến tại điểm M bằng cách thay x0 vào đạo hàm: k = f'(x0).
  3. Viết phương trình tiếp tuyến: Sử dụng công thức phương trình tiếp tuyến: y - y0 = k(x - x0).
  4. Kiểm tra điều kiện (nếu có): Nếu bài toán yêu cầu tiếp tuyến thỏa mãn một điều kiện cho trước, hãy thay các giá trị đã tìm được vào điều kiện đó để kiểm tra.

Ví dụ minh họa:

Cho hàm số y = x2 - 2x + 1. Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M(2, 1).

Giải:

  • Tính đạo hàm: y' = 2x - 2.
  • Tìm hệ số góc: k = y'(2) = 2(2) - 2 = 2.
  • Viết phương trình tiếp tuyến: y - 1 = 2(x - 2) => y = 2x - 3.

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 - 2x + 1 tại điểm M(2, 1) là y = 2x - 3.

Lưu ý:

Khi giải các bài tập về đạo hàm và tiếp tuyến, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định: Đảm bảo rằng các giá trị x và y đều thuộc tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng công thức: Áp dụng đúng các công thức đạo hàm và phương trình tiếp tuyến.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập:

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và tiếp tuyến, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 5.13 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.
  • Bài 5.14 trang 119 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 11.

Kết luận:

Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Bằng cách nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11