Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 23, 24, 25 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) và \(g\left( x \right) = {x^3}\), với các đồ thị như hình dưới đây.

Hoạt động 2

    Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) và \(g\left( x \right) = {x^3}\), với các đồ thị như hình dưới đây.

    Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    a) Tìm các tập xác định \({D_f},\;{D_g}\) của các hàm số \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\).

    b) Chứng tỏ rằng \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right),\;\forall x \in {D_f}\). Có nhận xét gì về tính đối xứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đối với hệ trục tọa độ Oxy?

    c) Chứng tỏ rằng \(g\left( { - x} \right) = - g\left( x \right),\;\forall x \in {D_g}\). Có nhận xét gì về tính đối xứng của đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) đối với hệ trục tọa độ Oxy?

    Phương pháp giải:

    Hàm số \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) luôn xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Tập xác định của hàm số đã cho là: \({D_f} = \mathbb{R};\;{D_g} = \mathbb{R}\)

    b) Ta có: \(f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} = {x^2} = f\left( x \right)\)

    Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) đối xứng qua trục tung

    c) Ta có: \(g\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3} = - {x^3} = - g\left( x \right)\)

    Đồ thị của hàm số \(y = g\left( x \right) = {x^3}\) đối xứng qua gốc tọa độ

    Luyện tập

      Xét tính chẵn, lẻ của hàm số \(g\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa về hàm số chẵn, lẻ

      Lời giải chi tiết:

      Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\;\backslash \left\{ 0 \right\}\)

      Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D

      Ta có: \(g\left( { - x} \right) = \frac{1}{{ - x}} = - \frac{1}{x} = - g\left( x \right),\;\forall x\; \in \;D\).

      Vậy \(g\left( x \right) = \frac{1}{x}\) là hàm số lẻ

      Hoạt động 3

        So sánh:

        a) \(\sin \left( {x + 2\pi } \right)\) và \(\sin x\);

        b) \(\cos (x + 2\pi )\) và \(\cos x\);

        c) \(\tan \left( {x + \pi } \right)\) và \(\tan x\);

        d) \(\cot (x + \pi )\) và \(\cot x\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        a) \(\sin \left( {x + 2\pi } \right) = \sin x\) với mọi \(x\; \in \;\mathbb{R}\)

        b) \(\cos \left( {x + 2\pi } \right) = \cos x\) với mọi \(x\; \in \;\mathbb{R}\)

        c) \(\tan \left( {x + \pi } \right) = \tan x\) với mọi \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\;k\; \in \;\mathbb{Z}\)

        d) \(\cot \left( {x + \pi } \right) = \cot x\) với mọi \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\;k\; \in \;\mathbb{Z}\)

        Luyện tập 3

          Xét tính tuần hoàn của hàm số \(y = \tan 2x\).

          Phương pháp giải:

          Hàm số \(y = \tan \left( {ax + b} \right)\) tuần hoàn với chu kỳ \(T = \frac{\pi }{{\left| a \right|}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,\;k\; \in \;\mathbb{Z}} \right\}\) và với mọi số thực x, ta có:

          \(\left( {x - \frac{\pi }{2}} \right) \in \;\mathbb{R},\;\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) \in \;\mathbb{R},\)

          \(\tan 2\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = \tan \left( {2x + \pi } \right) = \tan 2x\)

          Vậy \(y = \tan 2x\;\)là hàm số tuần hoàn

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai. Các bài tập trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán cụ thể.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai được cho dưới dạng tổng quát y = ax2 + bx + c. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc hai và biết cách nhận biết các hệ số a, b, c.

          Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 1. Hệ số a = 2, b = -5, c = 1.

          Bài 2: Tìm tập xác định của hàm số

          Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó hàm số có nghĩa. Đối với hàm số bậc hai, tập xác định là tập R (tập hợp tất cả các số thực) trừ khi mẫu số bằng 0 (nếu hàm số là phân thức).

          Ví dụ: Hàm số y = x2 + 1 có tập xác định là R.

          Bài 3: Vẽ đồ thị của hàm số

          Để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai, học sinh cần xác định các yếu tố quan trọng như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung. Sau đó, vẽ các điểm và nối chúng lại để tạo thành đồ thị parabol.

          Các bước vẽ đồ thị:

          1. Xác định đỉnh I(x0, y0) của parabol. x0 = -b/2a, y0 = f(x0).
          2. Xác định trục đối xứng x = x0.
          3. Xác định giao điểm của parabol với trục tung: A(0, c).
          4. Xác định giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có): Giải phương trình ax2 + bx + c = 0.
          5. Vẽ các điểm và nối chúng lại để tạo thành đồ thị parabol.

          Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

          Nếu a > 0, hàm số có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh I(x0, y0). Giá trị nhỏ nhất là y0.

          Nếu a < 0, hàm số có giá trị lớn nhất tại đỉnh I(x0, y0). Giá trị lớn nhất là y0.

          Ứng dụng của hàm số bậc hai

          Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Tính quỹ đạo của vật ném.
          • Tính diện tích của các hình học.
          • Mô tả các hiện tượng vật lý.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần:

          • Nắm vững định nghĩa, tính chất và đồ thị của hàm số bậc hai.
          • Vận dụng linh hoạt các công thức và phương pháp giải toán.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Bài tậpNội dung chính
          Bài 1Xác định hệ số a, b, c
          Bài 2Tìm tập xác định
          Bài 3Vẽ đồ thị
          Bài 4Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11