Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là bài tập đầu tiên trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này giúp học sinh làm quen với phương pháp giải toán chứng minh và rèn luyện tư duy logic.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hoàn thành bảng sau:

Đề bài

Hoàn thành bảng sau:

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Áp dụng công thức đổi số đo độ sang radian và ngược lại.

\({\alpha ^0} = \;\alpha .\frac{\pi }{{{{180}^0}}}rad\)

\(\alpha \,rad = \;\alpha .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: 

1, \({15^0} = 15.\frac{\pi }{{{{180}^0}}} = \frac{\pi }{{12}}\).

2, \(\frac{{3\pi }}{8} = \frac{{3\pi }}{8}.{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = 67,{5^0}\)

3, \({0^0} = 0.\frac{\pi }{{{{180}^0}}} = 0\)

4, \({900^0} = 900.\frac{\pi }{{{{180}^0}}} = 5\pi \)

5, \( - \frac{{7\pi }}{{12}} = \left( { - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right).{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {- 105^0}\)

6, \( - \frac{{11\pi }}{8} = - \frac{{11\pi }}{8}.{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = - 247,{5^0}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh chứng minh một số đẳng thức liên quan đến tập hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Một đối tượng thuộc tập hợp được gọi là phần tử của tập hợp đó.
  • Tập con: Tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Tập hợp rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng.
  • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù.

Nội dung bài tập:

Bài 1.1 yêu cầu chứng minh các đẳng thức sau:

  1. A ∪ B = B ∪ A
  2. A ∩ B = B ∩ A
  3. A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
  4. A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)

Lời giải chi tiết:

Chứng minh A ∪ B = B ∪ A

Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh hai điều:

  1. A ∪ B ⊆ B ∪ A
  2. B ∪ A ⊆ A ∪ B

Chứng minh A ∪ B ⊆ B ∪ A:

Giả sử x ∈ A ∪ B. Điều này có nghĩa là x ∈ A hoặc x ∈ B. Nếu x ∈ A thì x ∈ B ∪ A. Nếu x ∈ B thì x ∈ B ∪ A. Vậy, trong mọi trường hợp, x ∈ B ∪ A. Do đó, A ∪ B ⊆ B ∪ A.

Chứng minh B ∪ A ⊆ A ∪ B:

Giả sử x ∈ B ∪ A. Điều này có nghĩa là x ∈ B hoặc x ∈ A. Nếu x ∈ B thì x ∈ A ∪ B. Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ B. Vậy, trong mọi trường hợp, x ∈ A ∪ B. Do đó, B ∪ A ⊆ A ∪ B.

Từ hai chứng minh trên, ta có A ∪ B = B ∪ A.

Chứng minh A ∩ B = B ∩ A

Chứng minh tương tự như trên, ta có thể chứng minh A ∩ B = B ∩ A.

Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)

Để chứng minh đẳng thức này, ta sử dụng các tính chất của phép hợp và phép giao của tập hợp.

Chứng minh A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C):

Giả sử x ∈ A ∪ (B ∩ C). Điều này có nghĩa là x ∈ A hoặc x ∈ (B ∩ C). Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ B và x ∈ A ∪ C, do đó x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Nếu x ∈ (B ∩ C) thì x ∈ B và x ∈ C. Do đó, x ∈ A ∪ B và x ∈ A ∪ C, suy ra x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Vậy, A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Chứng minh (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C):

Giả sử x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Điều này có nghĩa là x ∈ (A ∪ B) và x ∈ (A ∪ C). Do đó, x ∈ A hoặc x ∈ B, và x ∈ A hoặc x ∈ C. Xét các trường hợp sau:

  • Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ (B ∩ C).
  • Nếu x ∈ B và x ∈ A thì x ∈ A ∪ (B ∩ C).
  • Nếu x ∈ B và x ∈ C thì x ∈ B ∩ C, do đó x ∈ A ∪ (B ∩ C).
  • Nếu x ∈ C và x ∈ A thì x ∈ A ∪ (B ∩ C).

Vậy, (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C).

Từ hai chứng minh trên, ta có A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Chứng minh A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)

Chứng minh tương tự như trên, ta có thể chứng minh A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).

Kết luận:

Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11